Danh mục lưu trữ: Hệ thống thông tin quản lý

[Lập trình C#] – Điều khiển ListBox

LẬP TRÌNH C#: ĐIỀU KHIỂN LISTBOX

Điều khiển ListBox dùng để hiển thị một danh sách các giá trị và người dùng có thể thao tác trên các phần tử của danh sách như: Thêm, xóa, chọn, tìm kiếm,…..

* Các thuộc tính thường dùng:

Tên thuộc tính Diễn giải
Name Tiền tố là lst
Enabled Kích hoạt hoặc làm mờ điều khiển
DataSource Quy định dũ liệu nguồn khi truy xuất CSDL
SelectedValue Trả về giá trị đang chọn
SelectedItem Trả về phần tử đang chọn
SelectedItems Trả về các phần tử đang chọn
SelectedIndex Trả về vị trí phần tử đang chọn
SelectedMod Lựa chọn phần tử trong danh sách
Locked Khóa điều khiển ở chế độ thiết kế
Visible Hiển thị hoặc ẩn ListBox
MultiColumn Tùy chọn hiển thị nhiều cột

* Tìm hiểu về tập hợp Items: Đọc tiếp [Lập trình C#] – Điều khiển ListBox

[Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật] – Phương pháp nổi bọt ( Bubble Sort)

Phương pháp nổi bọt ( Bubble Sort)

  • Ý tưởng:
  • Xét từ cuối dãy ngược về vị trí i.
  • Nếu hai phần tử kế cận ngược thứ tự thì đổi chỗ cho nhau.
  • Thực hiện đến khi không còn phần tử để xét.ctdl-clbknt[noi-bot-h1].PNG                        ctdl-clbknt[noi-bot-h2].PNG

Đọc tiếp [Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật] – Phương pháp nổi bọt ( Bubble Sort)

[Lập trình C#] – Label tất tần tật

Điều khiển Label là thành phần đơn giản nhất và cũng là một trong những thành phần quan trọng nhất trong lập trình C#. Điều khiển Label dùng để hiện thị thông báo.

  • Các thuộc tính thường dùng

Tên Thuộc Tính Diễn Giải
Name Tên điều khiển do người dùng đặt với tiền tố là “lbl”
Enabled Kích hoạt hoặc làm mờ điều khiển
Font Thiết lập font chữ
ForeColor Thiết lập màu chữ
Text Gán giá trị cho chuỗi thông báo
TextAlign Canh lề văn bản. Mặc định TopLeft
Visible Hiển thị hoặc ẩn điều khiển
  •  Riêng thuộc tính BorderStyle

Tên Thuộc Tính Giá Trị Diễn Giải
BorderStyle None(mặc định) Không có đường viền
FixedSingle Có đường viền bao quanh
Fixed3D 3D, trông giống như bị lõm xuống
  • Ví dụ:

Viết chương trình tính tiền điện bậc thang theo bảng giá sau: Đọc tiếp [Lập trình C#] – Label tất tần tật

[Cấu trúc dữ liệu & giải thuật] – Sắp xếp bằng thuật toán Chèn trực tiếp (Insertion Sort)

Sắp xếp bằng thuật toán Chèn trực tiếp( Insertion Sort)

Ví dụ phương pháp chèn trực tiếp (Insertion Sort)

Ví sử ta có một mảng gồm các phần tử không có thứ tự. Hãy sắp xếp dãy theo thứ tự tăng dần :

ctdl-clbknt[1]

ctdl-clbknt[2.2] Đọc tiếp [Cấu trúc dữ liệu & giải thuật] – Sắp xếp bằng thuật toán Chèn trực tiếp (Insertion Sort)

[Lập trình Java] – Tìm hiểu về StringTokenizer

Lớp “Java.util.StringTokenizer” cho phép chúng ta chia một chuỗi thành các “token” (các cụm từ hoặc kí tự). Đây là cách đơn giản để chia chuỗi.

Có 3 Constructor của lớp StringTokenizer trong Java:

  1. StringTokenizer(String str): tạo StringTokenizer với chuỗi string đã cho.
  2. StringTokenizer(String str, String delim): tạo StringTokenizer với chuỗi và dấu phân tách delimeter (tùy thuộc vào kí hiệu phân tách của chuỗi – do người dùng quy định).
  3. StringTokenizer(String str, String delim, Boolean return Value): tạo StringTokenizer với chuỗi string và dấu phân tách delimeter và kiểu trả về return đã cho. Nếu kiểu trả về là true, các ký tự phân tách được xem như là các token. Ngược lại là false, các kí tự phân tách phục vụ như các token riêng rẽ.

Lớp StringTokenizer có 6 phương thức bao gồm: Đọc tiếp [Lập trình Java] – Tìm hiểu về StringTokenizer