Bài 1
Tại một đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động chi thường xuyên, giả sử các tài khoản có số dư đầu tháng 6/N hợp lý, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N
1. Nhập quỹ tiền mặt số tiền thuộc các khoản thu phí, lệ phí theo quy định là 80.000
Nợ TK 111 80.000
Có TK 3373 80.000
2. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền điện sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, số tiền theo hóa đơn GTGT là 10.000 đã bao gồm thuế GTGT, biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%
a. Nợ TK 6111 10.000
Có TK 5111 10.000
b. Có TK 008212 10.000
3. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền là 50.000
a. Nợ TK 111 50.000
Có TK 3371 50.000
b. Có TK 008211 50.000
4. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay cho hoạt động thu phí, số tiền 2.000
a. Nợ TK 614 2.000
Có TK 111 2.000
b. Có TK 014 2.000
c. Nợ TK 3373 3.000
Có TK 514 3.000
5. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN tạm ứng công tác phí cho viên chức C theo quyết định, số tiền là 3.000
Nợ TK 141 3.000
Có TK 111 3.000
6. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản mua một số công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT là 9.000, thuế suất thuế GTGT là 10%
a. Nợ TK 153 9.900
Có TK 36612 9.900
b. Có TK 008212 9.900
7. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại nộp vào tài khoản tiền gửi Kho bạc, số tiền 50.000
Nợ TK 112KB 50.000
Có TK 111 50.000
8. Viên chức C thanh toán chi phí đi công tác theo quyết định. Đơn vị chuyển số tạm thu NSNN sang số thu do NSNN cấp.
a.Nợ TK 6111 3.000
Có TK 141 3.000
b.Nợ TK 3371 3.000
Có TK 5111 3.000
9. Đơn vị ra quyết định thanh lý một số TSCĐHH đã hết hạn sử dụng với nguyên giá TSCĐHH là 50.000, hao mòn lũy kế là 50.000. Các khoản thu thanh lý bằng tiền mặt nhập quỹ: 10.000, chi phí thanh lý liên quan được thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Biết rằng theo quy định chênh lệch thu, chi của hoạt động thanh lý TSCĐHH của đơn vị (nếu có) không phải nộp NSNN.
a. Nợ TK 214 50.000
Có TK 211 50.000
b. Nợ TK 111 10.000
Có TK 711 10.000
c. Nợ TK 811 5.000
Có TK 111 5.000
10. Nhập quỹ tiền mặt số tiền do đơn vị ABC đặt cọc nhằm đảm bảo thực hiện theo hợp đồng, số tiền là 20.000
Nợ TK 111 20.000
Có TK 348 20.000
11. Rút tiền gửi kho bạc thuộc Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua TSCĐHH sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, giá thanh toán là 80.000
a. Nợ TK 211 80.000
Có TK 112KB 80.000
b. Nợ TK 43141 80.000
Có TK 43142 80.000
12. Nhập kho nguyên vật liệu để sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế GTGT là 10.000, thuế suất thuế GTGT là 10% chưa thanh toán cho đơn vị cung cấp. Sau đó đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp.
a. Nợ TK 152 11.000
Có TK 331 11.000
b. Nợ TK 331 11.000
Có TK 36612 11.000
c. Có TK 008212 11.000
13. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên bằng tiền mặt nhập quỹ (thực chi, các khoản chi dịch vụ sửa chữa thường xuyên) là 20.000
a. Nợ TK 111 20.000
Có TK 5111 20.000
b. Có TK 008212 20.000
Bài 2
Tại một cơ quan hành chính nhà nước do NSNN đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, giả sử các tài khoản có số dư đầu tháng 3/N hợp lý, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N như sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng)
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên (tạm ứng) bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền là 100.000
a.Nợ TK 111 100.000
Có TK 3371 100.000
b.Có TK 008211 100.000
2. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền internet sử dụng cho hoạt động hành chính, số tiền theo hóa đơn GTGT là 3.000 đã bao gồm thuế GTGT, biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%
a.Nợ TK 6111 3.000
Có TK 5111 3.000
b.Có TK 008212 3.000
3. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN tạm ứng công tác phí cho viên chức A theo quyết định, số tiền là 5.000
Nợ TK 141 5.000
Có TK 111 5.000
4. Xuất quỹ tiền mặt chi thanh toán các khoản chi phí phát sinh cho hoạt động lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản duy trì hoạt động thường xuyên, số tiền 5.000. Các khoản thu do bán hồ sơ thầu bằng tiền gửi kho bạc: 15.000.
a.Nợ TK 3378 5.000
Có TK 111 5.000
b.Nợ TK 112 15.000
Có TK 3378 15.000
5. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản mua một số TSCĐHH theo sự phân cấp, giá mua chưa có thuế GTGT là 40.000, thuế suất thuế GTGT là 10%
a.Nợ TK 211 44.000
Có TK 36611 44.000
b.Có TK 008212 44.000
6. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền mua văn phòng phẩm sử dụng cho hoạt động hành chính, số tiền theo hóa đơn GTGT là 3.000 đã bao gồm thuế GTGT, biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%.
a.Nợ TK 6111 3.000
Có TK 5111 3.000
b.Có TK 008212 3.000
7. Xuất quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN thanh toán các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho hoạt động hành chính, số tiền 3.000. Đồng thời đơn vị chuyển từ tạm thu NSNN cấp sang số thu từ NSNN.
a.Nợ TK 6111 3.000
Có TK 111 3.000
b.Nợ TK 3371 3.000
Có TK 5111 3.000
8. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán lương, phụ cấp cho cán bộ công chức qua tài khoản cá nhân, số tiền 250.000. Ngân hàng đã xác nhận việc thanh toán.
a.Nợ TK 112NH 250.000
Có TK 5111 250.000
b.Nợ TK 334 250.000
Có TK 112NH 250.000
c.Có TK 008212 250.000
9. Đơn vị ra quyết định thanh lý một số TSCĐHH đã hết hạn sử dụng với nguyên giá TSCĐHH là 30.000, hao mòn lũy kế là 20.000. Các khoản thu thanh lý bằng tiền mặt nhập quỹ: 5.000, chi phí thanh lý liên quan được thanh toán bằng tiền mặt là 2.000. Biết rằng theo quy định chênh lệch thu, chi của hoạt động thanh lý TSCĐHH của đơn vị (nếu có) phải nộp NSNN
a.Nợ TK 214 20.000
Nợ TK 36611 10.000
Có TK 211 30.000
b.Nợ TK 111 5.000
Có TK 3378 5.000
c.Nợ TK 3378 2.000
Có TK 111 2.000
b.Nợ TK 3378 3.000
Có TK 3338 3.000
10. Viên chức A thanh toán chi phí đi công tác theo quyết định, được duyệt chi theo đúng số đã tạm ứng, số tiền 5.000. Đồng thời đơn vị chuyển từ tạm thu NSNN cấp sang số thu từ NSNN.
a.Nợ TK 6111 5.000
Có TK 141 5.000
b.Nợ TK 3371 5.000
Có TK5111 5.000
11. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản mua NVL sử dụng ngay
a. Nợ TK 6111 11.000
Có TK 5111 11.000
b. Có TK 008212 11.000
Bài 3:
Tại Chi cục quản lý chất lượng thuộc loại cơ quan hành chính đã thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, có thu phí thuộc danh mục phí, lệ phí theo quy định của Luật phí, lệ phí. Theo quy định số tiền thu phí phải nộp NSNN 10%, 90% được trích để lại để hoạt động cho công tác thu phí. Trong đó phải trích 40% trên số phí được khấu trừ, để lại để làm nguồn cải cách tiền lương
Trong kỳ, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đvt: 1.000 đồng)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. Giả sử các tài khoản có số dư đầu kỳ hợp lý.
1.Thu phí nhập quỹ tiền mặt 2.000.000. Tổng số phí phải nộp NSNN 10%, để lại sử dụng 90% chi thường xuyên công tác thu phí
a.Nợ TK 111 2.000.000
Có TK 3373 2.000.000
b.Nợ TK 3373 200.000
Có TK 3332 200.000
c.Nợ TK 014 1.800.000
2. Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương phải trả cho bộ phận trực tiếp thực hiện công tác thu phí là 200.000.
Nợ TK 614 200.000
Có TK 334 200.000
3. Trích và trừ vào lương các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương là BHXH 25,5%; BHYT là 4,5%; KPCĐ 2%
Nợ TK 614 45.000
Nợ TK 334 19.000
Có TK 332 64.000
4. Xuất quỹ tiền mặt nộp NSNN 200.000 và nộp vào TK TGKB về phí được khấu trừ, để lại là 1.800.000
a.Nợ TK 3332 200.000
Có TK 111 200.000
b.Nợ TK 112KB 1.800.000
Có TK 111 1.800.000
5. Chuyển khoản từ TK TGKB thuộc nguồn thu phí được khấu trù, để lại thanh toán qua tài khoản cá nhân tiền lương, tiền công cho CB-CC tham gia công tác thu phí. Đơn vị đã có xác nhận của ngân hàng.
a.Nợ TK 112NH 181.000
Có TK 112KB 181.000
b.Có TK 014 181.000
c.Nợ TK 334 181.000
Có TK 112NH 181.000
d. Nợ TK 3373 181.000
Có TK 514 181.000
6. Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Đơn vị đã thanh toán bằng TGKB thuộc số phí được khấu trừ để lại là 50.000
a. Nợ TK 614 50.000
Có TK 112KB 50.000
b. Có TK 014 50.000
c. Nợ TK 3373 181.000
Có TK 514 181.000
7. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc thu phí được thanh toán bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn thu phí được khấu trừ, để lại là 30.000
a.Nợ TK 614 30.000
Có TK 112KB 30.000
b.Có TK 014 30.000
c. Nợ TK 3373 181.000
Có TK 514 181.000
8. Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu sử dụng thực hiện công việc thu phí thanh toán bằng TGKB thuộc số phí được khấu trừ để lại là 20.000
a. Nợ TK 614 20.000
Có TK 112KB 20.000
b. Có TK 014 20.000
c. Nợ TK 3373 181.000
Có TK 514 181.000
9. Hao mòn tài sản cố định hữu hình để thực hiện công việc thu phí là 30.000. Đồng thời xác định các khoản thu tương ứng, biết rằng tài sản này được đầu tư từ nguồn thu phí phần được để lại.
a. Nợ TK 614 30.000
Có TK 214 30.000
b. Nợ TK 36631 30.000
Có TK 514 30.000
Bài 4
Tại một cơ quan hành chính, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. (Giả sử các tài khoản có số dư hợp lý)
1. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho CBCC là 350.000. (Giả sử Quỹ tiền lương căn cứ đóng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được xác định là 300.000)
Nợ TK 6111 350.000
Có TK 3341 350.000
2. Trích 17.5% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ vào chi phí hoạt động theo quy định.
Nợ TK 6111 67.500
Có TK 3321 52.500
Có TK 3322 9.000
Có TK 3323 6.000
3. Khấu trừ lương CBCC 8% BHXH, 1.5% BHYT theo quy định.
Nợ TK 3341 28.500
Có TK 3321 24.000
Có TK 3322 4.500
4. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động của cơ quan với hóa đơn GTGT giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Nợ TK 6111 5.500
Có TK 5111 5.500
ĐT ghi Có TK 008212 5.500
5. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 50.000.
Nợ TK 111 50.000
Có TK 3371 50.000
ĐT ghi Có TK 008211 50.000
6. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền điện đã sử dụng trong kỳ với hóa đơn GTGT giá mua chưa có thuế GTGT là 4.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Nợ TK 6111 4.400
Có TK 5111 4.400
ĐT ghi Có TK 008212 4.400
7. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản chi phí Hội nghị CBCC của cơ quan, số tiền 30.000.
a. Nợ TK 6111 30.000
Có TK 1111 30.000
b. Nợ TK 3371 30.000
Có TK 5111 30.000
8. Rút dự toán kinh phí hoạt động chuyển khoản mua một số công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Nợ TK 153 5.500
Có TK 36612 5.500
ĐT ghi Có TK 0082 5.500
9. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán lương, phụ cấp sau khi đã khấu trừ lương BHXH, BHYT cho CBCC qua thẻ ATM. Ngân hàng đã xác nhận viêc thanh toán.
a.Nợ TK 112NH 321.500 (350.000 – 28.500)
Có TK 5111 321.500
b.Nợ TK 334 321.500
Có TK 112NH 321.500
c.Có TK 0082 321.500
10. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
Nợ TK 3321 76.500
Nợ TK 3322 13.500
Nợ TK 3323 6.000
Có TK 5111 96.000
ĐT ghi Có TK 008212 96.000
11. Rút dự toán kinh phí hoạt động không thường xuyên chuyển khoản mua TSCĐHH với hóa đơn GTGT ghi giá mua chưa có thuế GTGT là 15.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tài sản được bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Nợ TK 211 16.500
Có TK 36611 16.500
ĐT ghi Có TK 008222 16.500
12. Thanh lý một số TSCĐHH đã hết hạn sử dụng theo quyết định, nguyên giá là 60.000, hao mòn lũy kế là 60.000. Các khoản thu thanh lý bằng tiền gửi kho bạc, số tiền 7.000. Chênh lệch thu, chi phải nộp NSNN theo quy định.
a.Nợ TK214 60.000
Có TK 211 60.000
b.Nợ TK 112KB 7.000
Có TK 3378 7.000
13. Căn cứ vào khả năng tiết kiệm chi của đơn vị trong kỳ, đơn vị xác định tạm chi thu nhâp tăng thêm cho CBCC, số tiền 60.000.
Nợ TK1 1371 60.000
Có TK 334 60.000
14. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng theo giấy đề nghị tạm ứng cho CBCC đi công tác theo quyết định, số tiền 5.000
Nợ TK 141 5.000
Có TK 1111 5.000
15. Tiếp nhận TSCĐHH do đơn vị khác điều chuyển đến theo quyết định, nguyên giá TSCĐHH ghi trong biên bản là 50.000, hao mòn lũy kế là 20.000. Đơn vị bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Nợ TK 211 50.000
Có TK 214 20.000
Có TK 36611 30.000
16. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh thu nhập tăng thêm cho CBVC theo danh sách qua tài khoản cá nhân ATM, số tiền 60.000. Ngân hàng đã xác nhận việc thanh toán.
a. Nợ TK 112NH 60.000
Có TK 5111 60.000
b. Nợ TK 334 60.000
Có TK 112NH 60.000
c. Có TK 0082 60.000
17. Đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với KB về các khoản chi đã thực hiện trong kỳ, số tiền là 20.000
Có TK 008211 (20.000)
Có TK 008212 20.000
Bài 5
Tại một đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 30.000.
a. Nợ TK 111 30.000
Có TK 3371 30.000
b. Có TK 008211 30.000
2. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản chi phí trực tiếp cho hoạt động quản lý hành chính tại đơn vị, số tiền 8.000. Đồng thời đơn vị ghi nhận vào khoản thu tương ứng.
a. Nợ TK 6111 8.000
Có TK 111 8.000
b. Nợ TK 3371 8.000
Có TK 5111 8.000
3. Mua TSCĐHH chưa thanh toán tiền cho người bán với hóa đơn GTGT ghi giá mua chưa có thuế GTGT là 20.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tài sản được bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Nợ TK 211 22.000
Có TK 331 22.000
4. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động của cơ quan với hóa đơn GTGT giá mua chưa có thuế GTGT là 6.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
a. Nợ TK 6111 6.600
Có TK 5111 6.600
b. Có TK 008212 6.600
5. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán tiền điện đã sử dụng trong kỳ với hóa đơn GTGT giá mua chưa có thuế GTGT là 4.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
a. Nợ TK 6111 4.400
Có TK 5111 4.400
b. Có TK 008212 4.400
6. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho CBVC là 200.000. (Giả sử Quỹ tiền lương căn cứ đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được xác định là 200.000)
Nợ TK 6111 200.000
Có TK 3341 200.000
7. Trích 17.5% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ vào chi phí hoạt động theo quy định.
Nợ TK 6111 47.000
Có TK 3321 35.000 (17.5%*200.000)
Có TK 3322 6.000 (3%*200.000)
Có TK 3323 4.000 (2%*200.000)
Có TK 3324 2.000 (1%*200.000)
8. Khấu trừ lương 8% BHXH, 1.5% BHYT, 1%BHTN theo quy định.
Nợ TK 3341 21.000
Có TK 3321 16.000 (8%*200.000)
Có TK 3322 3.000 (1.5%*200.000)
Có TK 3324 2.000 (1%*200.000)
9. Rút tiền gửi kho bạc thuộc Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thanh toán tiền cho người bán đã cung cấp TSCĐHH ở nghiệp vụ 2.
a. Nợ TK 331 22.000
Có TK 112.KB 22.000
b. Nợ TK 43141 22.000
Có TK 43142 22.000
10. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán lương, phụ cấp sau khi đã khấu trừ lương BHXH, BHYT, BHTN cho CBVC qua thẻ ATM. Ngân hàng đã xác nhận viêc thanh toán.
a. Nợ TK 112.NH 179.000
Có TK 5111 179.000
b. Nợ TK 3341 179.000
Có TK 112.NH 179.000
c. Có TK 008212 179.000
11. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển khoản thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
a. Nợ TK 332 68.000
Có TK 5111 68.000
b. Có TK 008212 68.000
12. Căn cứ vào khả năng nguồn thu của đơn vị trong kỳ, đơn vị xác định tạm chi thu nhâp tăng thêm cho CBVC, số tiền 70.000. Biết rằng Quỹ bổ sung thu nhập còn số dư đủ để chi thu nhâp tăng thêm kỳ này.
Nợ TK 4313 70.000
Có TK 334 70.000
13. Rút tiền gửi kho bạc thuộc Quỹ Bổ sung thu nhập chi trả thu nhập tăng thêm cho CBVC theo danh sách qua tài khoản cá nhân ATM, số tiền 70.000. Ngân hàng đã xác nhận việc thanh toán.
a. Nợ TK 112.NH 70.000
Có TK 112.KB 70.000
b. Nợ TK 334 70.000
Có TK 112.NH 70.000
14. Tiếp nhận 1 TSCĐHH do đơn vị khác biếu tặng phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá TSCĐ ghi trong biên bản là 40.000. Đơn vị bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Nợ TK 211 40.000
Có TK 36611 40.000
15. Thanh lý một số TSCĐHH đã hết hạn sử dụng theo quyết định, nguyên giá là 80.000, hao mòn lũy kế là 80.000. Các khoản thu thanh lý bằng tiền gửi kho bạc, số tiền 15.000. Chi phí phát sinh được thanh toán bằng tiền mặt, số tiền 2.000. Chênh lệch thu, chi không phải phải nộp NSNN.
a. Nợ TK 214 80.000
Có TK 211 80.000
b. Nợ TK 112.KB 15.000
Có TK 711 15.000
c. Nợ TK 811 2.000
Có TK 111 2.000
16. Trích khấu hao TSCĐHH sử dụng cho bộ phận quản lý phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, giá trị là 10.000. Biết rằng tài sản này được hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
a. Nợ TK 642 10.000
Có TK 214 10.000
b. Nợ TK 43142 10.000
Có TK 43141 10.000
17. Trích khấu hao TSCĐHH sử dụng cho bộ phận trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, giá trị là 10.000. Biết rằng tài sản này được hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
a. Nợ TK 154 10.000
Có TK 214 10.000
b. Nợ TK 43142 10.000
Có TK 43141 10.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. (Giả sử các tài khoản có số dư hợp lý)
Bài 7:
Tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, theo tài liệu kế toán của hoạt động kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Các khoản chi phí tiền lương, phụ cấp phải trả người lao động là 170.000 trong đó bộ phận trực tiếp tham gia phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ là 120.000, bộ phận quản lý 50.000.
Nợ TK 154 120.000
Nợ TK 6421 50.000
Có TK 3341 170.000
2. Nhận Giấy báo Có của ngân hàng về các khoản thu của hoạt động kinh doanh dịch vụ là 500.000.
Nợ TK 112.NH 500.000
Có TK 531 500.000
3. Thuế GTGT phải nộp được xác định 5% trên doanh thu và ghi giảm trực tiếp trên doanh thu.
Nợ TK 531 25.000
Có TK 3331 25.000
4. Thuế TNDN phải nộp được xác định 5% trên doanh thu.
Nợ TK 821 25.000
Có TK 3334 25.000
5. Đơn vị rút TGNH nộp tiền thuế GTGT và thuế TNDN.
Nợ TK 3331 25.000
Nợ TK 3334 25.000
Có TK 112.NH 50.000
6. Chi phi tiền điện, tiền nước, tiền internet phục vụ cho bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ được thanh toán bằng TGNH là 10.000.
Nợ TK 642 10.000
Có TK 112 10.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. (Giả sử các tài khoản có số dư hợp lý)
Bài 8
Tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên, có hoạt động cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tiền lương, phụ cấp phải trả cho CBVC quản lý hoạt động dịch vụ là 50.000. Trích và khấu trừ lương các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
a. Nợ TK 6421 50.000
Có TK 3341 50.000
b. Nợ TK 642 11.750
Có TK 332 11.750
c. Nợ TK 334 5.250
Có TK 332 5.250
2. Tập hợp chi phí trực tiếp thực hiện dịch vụ:
– Xuất kho vật liệu sử dụng, giá trị 10.000
Nợ TK 154 10.000
Có TK 152 10.000
– Tiền lương phải trả là 80.000. Khấu trừ lương 10% thuế thu nhập cá nhân
a. Nợ TK 154 80.000
Có TK 334 80.000
b. Nợ TK 334 8.000
Có TK 3335 8.000
– Chi phí khoán thanh toán trực tiếp bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 10.000
Nợ TK 154 10.000
Có TK 112.NH 10.000
– Chi phí khác phục vụ trực tiếp được thanh toán bằng tiền mặt là 10.000
Nợ TK 154 10.000
Có TK 111 10.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng chuyển khoản thanh toán mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay cho bộ phận quản lý, giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Nợ TK 6422 5.500
Có TK 112 5.500
4. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, các khoản thu của hoạt động dịch vụ là
300.000. Thuế GTGT phải nộp tính 5% trên doanh thu hoạt động
a. Nợ TK 112.NH 300.000
Có TK 531 300.000
b. Nợ TK 531 15.000
Có TK 3331 15.000
5. Kết chuyền chi phí trực tiếp thực hiện dịch vụ, chi phí quản lý dịch vụ và doanh thu cung ứng dịch vụ để xác định kết quả hoạt động. Biết rằng thuế suất thuế TNDN được xác định 5% trên doanh thu hoạt động dịch vụ.
a. Nợ TK 632 110.000
Có TK 154 110.000
b. Nợ TK 821 15.000 (5%*300.000)
Có TK 3334 15.000
c. Nợ TK 9112 192.250
Có TK 632 110.000
Có TK 642 67.250
Có TK 821 15.000
d. Nợ TK 531 285.000
Có TK 9112 285.000
e. Nợ TK 9112 92.750 (285.000 – 192.250)
Có TK 4212 92.750
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Giả sử các tài khoản có số dư hợp lý