[Đề thi] – Thuế 1

1.Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu, chịu thuế bảo vệ môi trường và chịu thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá hàng hoá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB. (1)

b. Giá hàng hoá nhập khẩu cửa khẩu + Thuế BVMT. (2)

c. Giá hàng hoá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế BVMT. (3)

d. Giá hàng hoá nhập khẩu tại cửa khẩu+ Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế BVMT + Thuế GTGT. (4)

2. Công ty thương mại Phúc Lạc đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/2021,  theo yêu cầu của khách hàng, công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 880.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%.  Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:

a. 80.000.000 đồng. (1)  

b. 88.000.000 đồng. (2)

c. 800.000.000 đồng. (3)

d. Không đồng. (4)

Giải thích: (880/1,1)*0,1=80

3. Doanh nghiệp ABC nhập khẩu 40.000kg túi ni lông đa lớp, trong đó trọng lượng màng nhựa đơn HDPE,  LDPE, LLDPE chiếm 80% và màng nhựa khác (PA, PP…)  20%. Mức thuế tuyệt đối là 50.000đ/kg. 

Thuế BVMT phải nộp là:

a. 400.000.000 đồng. (1)

b. 1.600.000.000 đồng. (2)

c. 2.000.000.000 đồng. (3)

d. 0.000.000 đồng. (4)

Giải thích : 40.000*50.000

4.Tại Cty xuất nhập khẩu XYZ trong tháng có các tài liệu sau:
– Nhập khẩu 2.000 chai rượu 30 độ để bán, giá mua tại cửa khẩu nhập (CIF) quy ra tiền Việt Nam là210.000 đồng/chai.
– Tiêu thụ qua các công ty thương mại 1.600 chai rượu 30 độ, giá bán chưa có thuế GTGT 420.000 đ/chai  rượu 30 độ.
Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 30 độ là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu30 độ là 65%.  Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu nhập khẩu là:

a. 409.500.000 đồng. (1)

b. 630.000.000 đồng. (2)

c. 264.727,273 đồng. (3)

d. Không phải nộp thuế TTĐB. (4)

Giải thích: 2.000*210.000*(1+50%)*65%

5.Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 50.000 đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả  75.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được miễn tính thuế TNCN là:

a. 75.000 đồng. (1)

b. 50.000 đồng. (2)

c. 25.000 đồng. (3)

d. 0 đồng. (4)

6.Kỳ tính thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp là:

a. Theo tháng. (1)

b. Theo quý. (2)

c. Theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. (3)

d. Cả a, b, c đều đúng. (4)

7.Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:

a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. (1)

b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) (thu nhập được miễn thuế cộng (+) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. (2))

c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác. (3)

d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ. (4)

8.Theo Luật thuế TNDN, Quỹ khoa học và phát triển công nghệ DN trích lập được tính vào CP được trừ là:

a. Tối thiểu 10% từ TN tính thuế. (1)

b. Tối đa 10% từ TN tính thuế. (2)

c. Tối thiểu 10% từ TN chịu thuế. (3)

d. Tối đa 10% từ TN chịu thuế. (4)

9. Doanh nghiệp Thương Tín chuyên sản xuất rượu, trường hợp nào sau đây vừa chịu thuế TTĐB vừa chịu thuế GTGT:

a. Bán rượu vào khu công nghiệp. (1)

b. Dùng rượu để thanh toán nợ. (2)

c. Dùng rượu để trao đổi. (3)

d. Cả a,b,c đều đúng (4)

10.Công ty A vay 500 triệu đồng của cá nhân X (để mở rộng quy mô SXKD) với lãisuất 20%/năm. Biết lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là 9,0%/năm. Chi phí lãi vay được trừ khi xác 
định thu nhập chịu thuế của Công ty là…. (triệu đồng)

a. 100 (1)

b. 67,5 (2) 

c. 45 (3)

d. 55 (4)

Giải thích: 500*(9%*150%)=67,5

11.Doanh nghiệp ABC trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu X từ nước ngoài:

a. Doanh nghiệp ABC không nộp thuế nhập khẩu. (1)

b. Nếu bán sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu X vào trong nước thì DN ABC nộp thuế nhập khẩu. (2)

c. Khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu X thì DN ABC nộp thuế xuất khẩu. (3)

d. Cả a,b,c đều đúng. (4)

12. Khấu hao TSCĐ của DN được tính vào chi phí được trừ khi:

a. TSCĐ có số năm khấu hao lớn hơn số năm khấu hao theo quy định. (1)

b. TSCĐ có số năm khấu hao nhỏ hơn số năm khấu hao theo quy định. (2)

c. TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao nhưng vẫn sử dụng cho SXKD. (3)

d. Cả trường hợp (1), (2), (3) đều đúng.

13.DN B làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho DN A. Trong kỳ, DN A giao 1.000sp cho DN B, giá bán 200.000 đồng/sản phẩm (chưa thuế GTGT), hoa hồng đại lý 5%. Cuối tháng đại lý bán được 900sp, doanh thu của DNA & DNB trong kỳ là:

a. 180 triệu đồng và 9 triệu đồng. (1)

b. 200 triệu đồng và 9 triệu đồng. (2)

c. 200 triệu đồng và 10 triệu đồng. (3)

d.180 triệu đồng và 10 triệu đồng. (4)

14.Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế: 

a. Nộp theo từng lần phát sinh. (1)

b. Tạm nộp thuế theo tháng, quyết toán theo năm. (2)

c. Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo năm. (3)

d. Cả b,c đều đúng.

15.Người nộp thuế chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, khi khai thuế được :

a. Giảm trừ gia cảnh cho bản thân. (1)

b. Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. (2)

c. Giảm trừ cho các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. (3)

d. Cả a,b,c đều sai. (4)

Gt : chỉ có lương mới giảm trừ gia cảnh, từ thiện

16. Doanh nghiệp KM gia công thuốc lá điếu cho công H, giá gia công chưa thuế GTGT là 16.000 đồng/cây,giá bán chưa có thuế GTGT thuốc lá cùng loại của công ty H trên thị trường là120.000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB 75%, khi doanh nghiệp KM xuất trả thuốc lá cho công ty H thì doanh nghiệp KM:

a. Không phải nộp thuế TTĐB. (1)

c. Tính thuế TTĐB= {160.000 đ/cây: (1+75%)} * 75%. (3)

b. Tính thuế TTĐB= {120.000 đ/cây: (1+75%)} * 75%. (2)

d.Tính thuế TTĐB= 120.000 đ/cây: (1+75%). (4)

17. Hàng hóa khuyến mại theo chương trình đã đăng ký:

a. Giá tính thuế GTGT đầu ra= 0, phải lập hóa đơn. (1)

b. Giá tính thuế GTGT đầu ra= 0, không phải lập hóa đơn. (2)

c. Không chịu thuế GTGT đầu ra, phải lập hóa đơn. (3)

d.Cả a,b,c đều sai (4)

GT: Nếu hàng khuyến mãi đăng ký với Sở Công thương thì: Giá tính thuế bằng 0, tức là Không phải nộp thuế GTGT. – Nếu không đăng ký với Sở công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng cho biếu tặng

18. Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

a. Thuế TNCN trích từ tiền lương người lao động. (1)

b. Thuế xuất khẩu. (2)

c. Thuế GTGT khi nhập khẩu TSCĐ đã được kê khai khấu trừ. (3)

d.Cả a,b,c đều đúng (4)

19. Mặt hàng khi đăng ký tờ khai nhập khẩu vào Việt Nam nhưng chưa có C/O để đủ điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì:                                

a. Áp dụng thuế suất ưu đãi (MFN). (1)

b. Áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. (2)

c. Áp dụng thuế suất thông thường. (3)

d.Cả a,b,c đều sai (4)

20.Chọn câu phát biểu đúng
a. Thuế suất tỷ lệ % lũy thoái không công bằng trong điều tiết thu nhập của người nộp thuế.
b. Thuế suất tỷ lệ % lũy tiến bao gồm lũy tiến từng phần và lũy tiến toàn phần. (2)
c. Thuế suất tỷ lệ % cố định thường áp dụng đối với thuế gián thu. (3) (Thuế BVMT)

21.Công ty thương mại A có mua lô hàng ( thanh toán bằng tiền mặt) với hóa đơn GTGT như sau: Giá chưa có T.GTGT 18 triệu đồng, thuế GTGT 1,8 triệu đồng, giá thanh toán 19,8 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng cho các trường hợp. Tổng giá vốn được trừ khi tính thuế TNDN:

a. 18 triệu đồng. (1)

b. 1,8 triệu đồng. (2)

c. 19,8 triệu đồng. (3)

d. Không được tính vào chi phí được trừ (4)

22.Thu nhập nào sau đâycủa cá nhân chịu thuế thu nhập cá nhân:   

a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công. (1)

b Thu nhập từ sản xuất kinh doanh (2)

c. Thu nhập từ cho vay vốn. (3)

d.Cả a,b,c đều đúng. (4)

23.Trong năm, ông A cưtrú tại Việt Nam có 9 tháng làm việc trong nước và 03 tháng làm việc ở nướcngoài,  thu nhập chịu thuế TNCN của ông A

a. Thu nhập của 09 tháng ở Việt Nam. (1)

b Thu nhập của 03 tháng ở nước ngoài. (2)

c. Thu nhập của 09 tháng ở Việt Nam + Thu nhập của 03 tháng ở nước ngoài. (3) d. Thu nhập của 09 tháng ở Việt Nam – Thu nhập của 03 tháng ở nước ngoài.

24.Công ty MM có chi phí trích trước sửa chữa TSCĐ thuộc bộ phân quản lý là 200 triệu đồng. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ này là 180 triệu đồng ( có chứng từ đầy đủ). Công ty MM:

a. Tính vào chi phí 180 triệu đồng. (1)

b Không được tính vào chi phí 180 triệu đồng do chi không hết khoản trích trước (2)

c. Tính vào chi phí 200 triệu đồng. (3)

d.Cả a,b,c đều đúng. (4)

25.Chọn câu phát biểu sai:                                

a. Thuế được thực hiện trên nguyên tắc trao đổi ngang giá. (1)

b. Tiền thuế dùng vào chi tiêu công. (2)

c. Thuế mang tính chất bắt buộc. (3)

d.Cả a,b,c đều đúng. (4)

26. Thuế Thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệpkê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được xác định căn cứ vào:
a. Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suất T.TNDN. (1)

b. Thu nhập tính thuế, phần trích lập quỹ KHCN ( nếu có) trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN. (2)

c. Doanh thu, chi phí trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất T.TNDN. (3)

d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất T.TNDN. (4)

27. Trong các phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu:

a. Doanh nghiệp được tùy chọn phương pháp phù hợp quy định. (1)

b. Bắt buộc phải tính theo phương pháp 01 trước rồi mới đến các phương pháp khác (2)

c. Cơ quan hải quan tùy chọn phương pháp phù hợp quy định. (3)

d.Cả a,b,c đều sai. (4)

28. Cá nhân cư trú theo luật thuế TNCN là người:

a. Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN.

b. Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở thường xuyên hoặc có nhà thuê để ở tại VN có thời hạn từ 183 ngày trở lên. (2)

c. Đáp ứng một trong hai điều kiện (a) hoặc (b). (3)??

d. Đáp ứng đồng thời hai điều kiện (a) hoặc (b) (4)

29.Ông A tham gia chương trình khuyến mãi của siêu thị X: mua hàng trị giá 1.000.000 đồng được bốc thăm trúng thưởng. Trong ngày ông trúng thưởng 1 tivi trị giá 15 triệu đồng. Thuế TNCN của ông A phải nộp được tính như sau:

a. (15 triệu – 9 triệu) x 5% (1)

b. (15 triệu – 10 triệu) x 5% (2)

c. (15 triệu – 10 triệu) x 10% (3)

d. 0 đồng (4)

30.Đơn vị sản xuất rượu, khi bán rượu vào thị trường trong nước có giá trị từ 200.000 đồng trở lên:

a. Xuất hóa đơn GTGT cho người mua. (1)

b. Xuất hóa đơn bán hàng cho người mua. (2)

c. Xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo phương pháp tính thuế GTGT của đơn vị sản xuất. (3)

d. Xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng cho người mua tùy theo phương pháp tính thuế GTGT của người mua. (4)

31.Khoản chi nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

a. Trả nợ gốc tiền vay ngân hàng (phục vụ SXKD) (1)

b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ (2)

c. Trả lãi tiền vay ngân hàng quá hạn (phục vụ SXKD) (3)

d. b&c đều đúng (4)

32.Trường hợp nào chịu thuế GTGT:

a. Ô tô dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu vào trong nước. (1)

b. Ô tô dưới 24 chỗ ngồi xuất khẩu. (2)

c. a&b đều sai (3)

d. a&b đều đúng (4)

33.Anh An có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM -VN có thu nhập tính thuế TNCN trong tháng là 15,4 triệu  đồng, có 1 người phụ thuộc, không đóng góp từ thiện, anh An được tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần ở bậc thuế suất:

a. Bậc 1 (1) (1đ-5tr)

b. Bậc 2 (2)

c. Bậc 3 (3)

d. Không phải nộp thuế (4)

GT: Thu nhập TT – bản thân – người phụ thuộc = (15,4-11-4,4=0)

34. Doanh Nghiệp VN sản xuất sp không chịu thuế GTGT có nhập khẩu ô tô 16 chỗ phục vụ bộ phận bán hàng, doanh nghiệp VN:

a. Nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, không nộp thuế GTGT. (1)

b. Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT, không nộp thuế TTĐB. (2)

c. Nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT. (3)

d. Nộp thuế nhập khẩu. (4)

35.Doanh nghiệp A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 40 độ nhập khẩu, khi bán một phần rượu thuốc vào thị trường trong nước, doanh nghiệp A:

a. Được khấu trừ toàn bộ thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu rượu 40 độ. (1)

b. Không là người nộp thuế TTĐB. (2)

c. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra (>) thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu của rượu 40 độ. (3)

d. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra (>) thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu của rượu 40 độ tương ứng với số lượng rượu thuốc bán ra. (4)

36.Trường hợp nào không chịu thuế GTGT:

a. Hoạt động quảng cáo trên đài phát thanh. (1)

b. Hoạt động quảng cáo trên đài truyền hình. (2)

c. Xuất bản sách giáo khoa. (3)

d. a,b&c đều đúng. (4)

37.Hãy tính thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế của DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): 4.400 triệu đồng. 
Tổng hợp chi phíđược trừ phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng. 
Lỗ năm trước chuyển sang: 500triệu đồng.

a. TNCT: 1.400 triệu đồng; TNTT: 900 triệu đồng. (1)

b. TNCT: 1.000 triệu đồng; TNTT: 900 triệu đồng. (2)

c. TNCT: 1.000 triệu đồng; TNTT: 500 triệu đồng. (3) (4400/(1,1))-3000)=1000 ; 1000-500=500

d. TNCT=TNTT= 1.000 triệu đồng. (4)

38.Căn cứ vào cơ sở đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành:

a. Thuế doanh thu và thuế thu nhập. (1)

b. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập. (2)

c. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản. (3)

d. Thuế trực thu và thuế gián thu. (4)

39.Doanhnghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo công thức:

a.Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.(1)

b. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào tương ứng. (2)

c. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào. (3)

d. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu vào – Thuế GTGT đầu ra. (4)

40.Ông A là cá nhân cư trúcó thu nhập trong tháng 3/2021 từ tiền lương là 24 triệu đồng (chưa trừ các loại BH bắt buộc), ông A có 2 người phụ thuộc, thuế TNCN của A là:

a. 210.000 đồng (1)

b. 1.680.000 đồng (2)

c. 278.000 đồng (3)

d. 84.000 đồng (4)

GT: (24-11-4,4-24*10,5%)=1,68tr

Tác giả: Phan Thị Thanh Hải (sinh viên lớp 19DNH2, khoa Tài chính – Ngân hàng).

Bình luận về bài viết này