[Kiểm toán Căn bản] – Quy trình chuẩn bị Kiểm toán

Quy trình chuẩn bị Kiểm toán

  1. Rủi ro kiểm toán?

Rủi ro tiềm tàng

Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu mặc dù có hay không có hệ thống KSNB

Rủi ro kiểm soát

Khả năng có sai phạm trọng yếutrong số dư hoặc nghiệp vụ mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn được

Rủi ro phát hiện

Khả năng có các sai phạm trọng yếu trong số dư hoặc nghiệp vụ mà các thử nghiệm cơ bản của kiểm toán viên không phát hiện được

kiemtoancanban-clbknt-[c4-1]

VD1 : Cho biết IR = 20%, CR = 50%, hỏi DR phải là bao nhiêu để AR nhỏ hơn 5%? AR < 5%

<=> 20% * 50% * DR < 5% => DR < 50%

VD2: Xác định rủi ro phát hiện. Nhận xét?

kiemtoancanban-clbknt-[c4-3]

Cách giảm rủi ro kiểm toán:
Nhận xét:  AR tăng, IR không đổi, CR cân, DR giảm

+ Giảm rủi ro kiểm toán ở mức độ tổng thể
  – Tìm hiểu khách hàng trước khi nhận lời
– Xác định mức Rủi Ro Kiểm Toán ở từng khoản mục
+ Giảm rủi ro kiểm toán ở mức độ khoản mục
  – Hiểu biết về khách hàng xác định được IR, CR
– Xác định DR thích hợp từ đó xác định nội dung, thời gian, phạm vi các thử nghiệm cơ bản
– Giám sát chất lượng kiểm toán

2. Giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán:

2.1 Tiếp Cận Khách Hàng Mới, Duy Trì
Khách Hàng Cũ
   Mục đích : Tìm hiểu lý do kiểm toán và đánh giá khả năng
có thể kiểm toán của khách hàng.
  Nội dung tìm hiểu :
1. Tính chính trực của người quản lý.
2. Rủi ro chung của hợp đồng, ước lượng mức trọng yếu.
3. Mức độ phức tạp của công việc và khả năng đáp ứng của kiểm toán viên. Tính toán sơ bộ số lượng nghiệp vụ tại Doanh nghiệp để tính chi phí
4. Tính độc lập của kiểm toán viên.
Phương pháp tìm hiểu :
1. Tìm hiểu các thông tin đã công bố.
2. Tham quan
3. Phân tích sơ bộ
4. Tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm.

2.2 Phân công kiểm toán viên: Chú ý VSA 220

2.3 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng:

  • Mục đích, phạm vi kiểm toán: Kiểm toán bộ phận hay toàn bộ ( Kiểm toán hoạt động, BCTC, tuân thủ,..)
  • Cung cấp tài liệu: Phạm vi cung cấp tài liệu , phạm vi sử dụng nhân sự và liên hệ trực tiếp với nhóm KTV.
  • Sử dụng nhân viên
  • Kiểm tra số dư đầu kỳ? Số dư đầu kì ảnh hưởng đến SDCK và số liệu lên BCTC.
  • Phí kiểm toán

3. Hợp đồng kiểm toán: 

Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.

Lưu ý:

+ Trong hợp đồng chữ kí bên DN cung cấp dịch vụ KT phải là chữ kí của giám đốc có chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực.

Tác giả: Trần Thị Mỹ Duyên ( Sinh viên năm 3, Lớp 15DTK, Khoa Công nghệ Thông tin)

Bình luận về bài viết này