I. Cấu trúc đề thi
- Trắc nghiệm: 20 câu (5 điểm)
- Tự luận:
- Xác định thử nghiệm, cơ sở dẫn liệu: 6 câu (3 điểm)
- Xác định ảnh hưởng của sai sót lên BCTC: chỉ ra sai sót, xác định ảnh hưởng lên BCĐKT, BCKQHĐKD, đề xuất bút toán điều chỉnh, xác định loại ý kiến kiểm toán (2 điểm)
Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] -Nội dung ôn thi môn kiểm toán căn bản →
Trọng tâm:
- Các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ BCTC
- Các loại báo cáo kiểm toán BCTC
I. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán
Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Chương 6: Hoàn thành kiểm toán →
-Trọng tâm chương: Bằng chứng kiểm toán
I. Bằng cứng kiểm toán
- Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiển của mình
- Bằng chứng kiểm toán bao gồm: – Các chứng từ, các sổ sách kế toán; các báo cáo tài
chính; các tài liệu thông tin từ các nguồn khác ( cơ quan thuế, chủ nợ, ngân hàng…)
Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Chương 5: Thực hiện kiểm toán →
Trọng tâm chương: Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
I. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Trọng yếu
- Khái niệm ( trong kiểm toán):
- Kiểm toán viên bảo đảm hợp lý rằng BCTC không có những sai lệch trọng yếu.
- Trọng yếu được xác định trên 2 cơ sở định lượng và định tính:
- Về mặt định lượng, trọng yếu được sử dụng như số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của BCTC
- Về mặt định tính, trọng yếu được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót, gian lận đến người đọc ( nếu có gian lận -> BCTC có chứa đựng sai sót trọng yếu)Trọng yếu trong kế toán là do người đọc, người sử dụng BCTC xác định.
Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Chương 4: Phương pháp kiểm toán →
Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ
Trọng tâm chương:
+ Định nghĩa và các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ
I. Định nghĩa và các bộ phận hợp thành Hệ thống kiểm soát nội bộ
– Định nghĩa Kiểm soát nội bộ: KSNB là một quá trình do các nhà quản lý và mọi nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu: BCTC đáng tin cậy, Các luật lệ và quy định được tuân thủ, Hoạt động hữu hiệu và có hiệu quả.
– Các bộ phận hợp thành HTKSNB:
+ Môi trường kiểm soát
+ Đánh giá rủi ro
+ Hoạt động kiểm soát
+ Thông tin và tuyền thông
+ Giám sát Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Chương 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ →
Chương 2: Môi trường kiểm toán
Trọng tâm chương:
+ Chuẩn mực kiểm toán
+ Đạo đức nghề nghiệp
+ trách nhiệm của kiểm toán viên độc lập
1. Chuẩn mực kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc và thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán cần phải tuân thủ
Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Chương 2: Môi trường kiểm toán →
Chương I: Tổng quan về kiểm toán
Trọng tâm chương rơi vào phần
- + Định nghĩa kiểm toán
- + Phân loại kiểm toán
- + Kiểm toán viên và tổ chức kiểm toán
Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Chương 1: Tổng quan về kiểm toán →
Quy trình chuẩn bị Kiểm toán
- Rủi ro kiểm toán?
Rủi ro tiềm tàng
Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu mặc dù có hay không có hệ thống KSNB
Rủi ro kiểm soát
Khả năng có sai phạm trọng yếutrong số dư hoặc nghiệp vụ mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn được
Rủi ro phát hiện
Khả năng có các sai phạm trọng yếu trong số dư hoặc nghiệp vụ mà các thử nghiệm cơ bản của kiểm toán viên không phát hiện được
Đọc tiếp [Kiểm toán Căn bản] – Quy trình chuẩn bị Kiểm toán →
TỔNG QUAN KIỂM TOÁN
I. Phương pháp tổng hợp – cân đối:
- Đối tượng:
4 đối tượng: Tài sản, Nguồn vốn, Chi phí, Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
+ TK 214: ( trích lập dự phòng)
+ TK 131: KH ứng trước tiền hàng ( tăng bên có)
+ TK 331: Dư nợ: Ứng tiền người bán
Dư có: Nợ tiền người bán
+ TK3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 421: Lợi nhuận trong kì Đọc tiếp [Kiểm toán căn bản] – Tổng quan Kiểm toán →
Blog chia sẻ kiến thức dành cho sinh viên UFM