[Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1] – Chương 7: Ngân hàng thương mại

Câu hỏi trắc nghiệm (trong giáo trình)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng nhất:

A/ NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận

B/ NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.

C/ NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.

D/ Thời kì đầu các NHTM chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kì hạn và cho vay ngắn hạn.

Giải thích

Ở Việt Nam, theo định nghĩa: “NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” (Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010)

Câu 2: Dựa vào chiến lược kinh doanh có:

A/ Ngân hàng hội sở

B/ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ

C/ Ngân hàng thương mại nhà nước

D/ Ngân hàng liên doanh

Giải thích:

Căn cứ vào chiến lược kinh doanh có: Ngân hàng bán buôn, Ngân hàng bán lẻ, Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ

Câu 3: Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng đang niêm yết tại Hose:

A/ Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước

B/ Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân

C/ Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần

D/ Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại nước ngoài

Giải thích:

Ngân hàng thương mại cổ phần phát hành cổ phiếu. Ngân hàng thương mại cổ phần được phân chia thành 2 loại: đô thị và nông thôn

Câu 4: Việc huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thể hiện chức năng nào của ngân hàng thương mại

A/ Chức năng trung gian tín dụng

B/ Chức năng trung gian thanh toán

C/ Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính

D/ Cả A và C đều đúng

Giải thích:

Trung gian tín dụng: NHTM làm trung gian giữa người gửi tiền và người vay tiền. Huy động vốn để thành lập quỹ cho vay

Câu 5: Qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại tạo lợi ích gì cho nền kinh tế?

A/ Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phát triển

B/ Biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

C/ Thỏa mãn nhu cầu vốn để kinh doanh cho người vay, tiết kiệm thời gian, sức lực trong việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn

D/ Tập hợp các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của người gửi và cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi

Giải thích:

Trung gian tín dụng là chức năng đặc trưng của NHTM, có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Để thực hiện chức năng này ngân hàng tiến hành các hoạt động B,C,D

Câu 6: Hoạt động ngân hàng theo quy định của Việt Nam là:

A/ Kinh doanh tiền tệ

B/ Làm dịch vụ ngân hàng như nhận tiền gửi và cấp tín dụng

C/ Cung ứng dịch vụ thanh toán

D/ Tất cả các câu trên đều đúng

Giải thích: Theo định nghĩa NHTM

Câu 7: Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay đều gởi vào tài khoản ngân hàng)

A/ Gấp 10 lần

B/ Gấp 20 lần

C/ 25 lần

D/ Chưa đủ thông tin để xác định

Giải thích:

Cách 1:

Tien-te-ngan-hang-va-thi-truong-tai-chinh.PNG

Cách 2:

Số tiền gửi không kỳ hạn được tạo ra = 5000/5%= 100.000

=> Gấp 100.000/5000 = 20 lần số tiền ban đầu

Câu 8: Nguồn vốn tự có của ngân hàng là tấm đệm giúp ngân hàng chống lại:

A/ Rủi ro thanh toán

B/ Rủi ro thị trường

C/ Rủi ro thu nhập

D/ Rủi ro phá sản

Câu 9: Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, rủi ro nảo được xem là rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất

A/ Rủi ro tín dụng

B/ Rủi ro lãi suất

C/ Rủi ro thị trường

D/ Rủi ro phá sản

Câu 10: Ngân hàng phát hành trái phiếu để huy động vốn phục vụ hoạt động kinh doanh

A/ Là nghiệp vụ tài sản nợ

B/ Là nghiệp vụ tài sản có

C/ Là nghiệp vụ ngoại bảng

D/ Là nghiệp vụ sử dụng vốn

Giải thích:

Nghiệp vụ tài sản nợ: huy động vốn

Nghiệp vụ tài sản có: sử dụng nguồn vốn huy động được

Câu 11: Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại:

A/ Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng

B/ Phát hành kỳ phiếu

C/ Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng

D/ Tất cả các phương án trên đều đúng

Giải thích:

Nghiệp vụ tài sản nợ: huy động vốn

Nghiệp vụ tài sản có: sử dụng nguồn vốn huy động được

Suy ra: A là nghiệp vụ tài sản có; B và C là nghiệp vụ tài sản nợ

Câu 12: Nghiệp vụ ngoại bảng gồm:

A/ Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ

B/ Các nghiệp vụ cam kết tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ hoa hồng

C/ Nghiệp vụ theo dõi bảo đảm tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay

D/ Nghiệp vụ đầu tư, nghiệp vụ thiết lập dự trữ, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ

Giải thích:

Nghiệp vụ ngoại bảng là các nghiệp vụ không sử dụng tài sản và không được hạch toán vào nội bảng

Câu 13: Hình thức tín dụng mà ngân hàng không trực tiếp giải ngân cho khách hàng nhưng bằng uy tín của mình, ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn của người khác và đảm bảo thanh toán cho khách hàng là hình thức:

A/ Cho vay ứng trước

B/ Tín dụng ủy thác thanh toán

C/ Tín dụng chữ ký

D/ Tín dụng thu mua

Câu 14: Tài sản có khả năng thanh toán ngay bao gồm: (1) Tiền mặt, vàng; (2) Tiền gửi tại ngân hàng trung ương; (3) Các loại chứng khoán chính phủ; (4) Tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân tại ngân hàng; (5) Giá trị cam kết cho vay của ngân hàng đến hạn thực hiện

A/ (1),(3),(5)

B/ (1),(2),(3),(4)

C/ (1),(2),(3)

D/ (1),(2),(3),(4),(5)

Câu 15: Ngân hàng thương mại A lựa chọn chính sách thận trọng trong kinh doanh, ngân hàng A sẽ ưu tiên thu hút nguồn vốn nào?

A/ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

B/ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

C/ Vay của ngân hàng trung ương

D/ Vay của các ngân hàng và trung gian tài chính khác

Câu 16: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế 

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.

B/ Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

C/ Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.

D/ Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 17: Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Cho vay càng ít càng tốt

B/ Cho vay càng nhiều càng tốt

C/ Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.

D/ Đổi mới công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng

Câu 18: Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.

B/ Giảm theo rủi ro cho các công cụ tài chính.

C/ Đa dạng hóa và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính.

D/ Đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính.

Câu 19: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với cá ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Bằng 10% Nguồn vốn huy động.

B/ Bằng 10% Nguồn vốn

C/ Bằng 10% Doanh số cho vay.

D/ Bằng 10% Tiền gửi không kỳ hạn

E/ Theo quy định của NHTW trong từng thời kỳ

Câu 20: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một NHTM được coi là an toàn khi đạt ở mức:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ 18%

B/ 12%

C/ 5.3%

D/ 8%

Câu 21: Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần phải quy định mức vốn tồi thiểu đối với các cổ đông?

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.

B/ Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.

C/ Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát

D/ Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này

Câu 22: Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ 8% trên tổng tài sản.

B/ 40% trên tổng nguồn vốn

C/ 10% trên tổng nguồn vốn

D/ Tùy theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng

Câu 23: Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần

B/ Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần

C/ Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần

D/ Không hạn chế

Câu 24: Các NHTM Việt Nam có được tham gia vào hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không?

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Hoàn toàn không

B/ Được tham gia không hạn chế

C/ Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập

D/ Có, nhưng hạn chế

Câu 25: Ngân hàng nào là ngân hàng có vốn đều lệ lớn nhất Việt Nam hiện nay:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

B/ Ngân hàng Ngoại thương

C/ Ngân hàng Đầu tư phát triển

D/ Ngân hàng Sacombank

Câu 26: Đối với các ngân hàng thương mại, nguồn vốn nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Nguồn vốn huy động tiền gửi

B/ Vốn đi vay từ NHTW

C/ Vốn tự có

D/ Vay các tổ chức tài chính khác

Câu 27: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NHTM:

(câu hỏi TN ngoài sách)

A/ Chức năng trung gian tín dụng

B/ Chức năng trung gian thanh toán

C/ Chức năng ổn định tiền tệ

D/ Chức năng “tạo tiền”

Tác giả: Lê Thị Hà Phương (lớp 17DKT2, khoa Kế toán – Kiểm toán)

Bình luận về bài viết này