[test toeic] – đề thi toeic 03

104. A. Changing

Payroll- Câu hỏi về từ vựng

A. changing: thay đổi

B. Attending: tham dự

C. Holding: tổ chức

D. turning: quay, xoay

Dịch nghĩa: : Juniper worldwide ,… sẽ thay đổi nhà cung cấp dịch vụ thanh toán lương vào ngày 1 tháng 1.

105. B. Along

– Câu hỏi về từ vựng

A. Between… and…: giữa

B. along: dọc theo
C. below: bên dưới

D. apart: riêng ra, xảy ra

Dịch nghĩa: Trung tâm du khách Valletta cung cấp các chuyến đi thuyền hàng ngày dọc theo bờ sông lịch sử của thành phố

106. C. one

-“one” thay thế cho “shoe”

Dịch nghĩa: đôi giày tennis T-pro của ultrona action là đôi nhẹ nhất trên thị trường hiện nay

107. D. negotiate (v): đàm phán, thương lượng

– Cần một động từ nguyên thể theo sau “be able to”

Dịch nghĩa: Công ty Duram Biscuit có khả năng thương lượng được những mối làm ăn tốt với các nhà cung cấp bán buôn.

  1. D. Many

Dịch nghĩa: tại Razani Marketing, có nhiều cơ hội để phát triển chuyên môn.

109. D.because=due to= because of=since: bởi vì

– câu hỏi về từ vựng:

A. So that: chỉ mục đích (đi theo sau là một mệnh đề)

B. As a result: vì vậy

C. In order to: chỉ mục đích (đi theo sau là Verb bare (verb nguyên thể))

D. because of: bởi vì (đi theo sau là noun/Ving)

Dịch nghĩa: đỗ xe trên đường Dahakno sẽ bị cấm trong một vài ngày tới bởi vì việc sửa chữa khẩn cấp đường ống nước .

110. C. referal

– Cần một Noun đi sau mạo từ “a”

Dịch nghĩa: Các nhân viên kế toán đăng kí tham gia đào tạo phải xin thư giới thiệu từ giám sát của họ.

111. B. Only: chỉ duy nhất

– câu hỏi về từ vựng:

A. When: khi

C. still: vẫn

D. almost: đa số

Dịch nghĩa: Bản báo cáo đánh giá sẽ được hoàn thành chỉ sau khi kiểm toán viên kiểm tra phòng thí nghiệm

112. B. necessary

– sau “be”+ adj

– In light of: bởi vì, dựa trên

Dịch nghĩa: dựa trên sự mở rộng gần đây của chúng tôi, nó sẽ là cần thiết để thuê một trợ lý hành chính khác vào ngày 01 tháng 6

113. A. until: cho tới khi

– câu hỏi về từ vựng:

B. onto: trên

C. since: kể từ khi

Dịch nghĩa: Bởi vì lượng đăng ký thấp, hội thảo truyền thông dự kiến sẽ hoãn lại cho đến ngày 2 tháng 7, cho đến khi có thông báo tiếp theo.

114. C. fairly

– cần 1 Adv bổ sung cho Adj “optimistic”

Initial: ban đầu

Dịch nghĩa: Phản ứng ban đầu đối với phiên bản beta của phần mềm này cho phép chúng ta khá lạc quan về doanh số bán sản phẩm trong tương lai

115. A. Wealth: giàu có, nhiều

– câu hỏi về từ vựng:

B.height: chiều cao

C.labor: lao động

D. fame: sự nổi tiếng

Dịch nghĩa: Những cố vấn kinh doanh của trường orvale là những nhà lãnh đạo đã nghỉ hưu với rất nhiều chuyên môn về các lĩnh vực công nghiệp

116.B. updated (adj): được cập nhật, mới

-Cần Adj bổ nghĩa cho danh từ line

Dịch nghĩa: cảm ơn sự quan tâm của bạn về dòng tủ lạnh mới của chúng tôi.

117. C. now that: bởi vì = because

– câu hỏi về từ vựng:Các thẩm phán có thể bắt đầu để đánh giá các mục nhập bây giờ mà thời hạn để gửi khẩu hiệu đã hết

A. how: như thế nào

B. nor à cấu trúc neither….nor

D. whether: liệu

Dịch nghĩa: Giám khảo có thể bắt đầu xem lại các đơn vì hạn chót cho việc nộp slogan đã bị quá hạn.

118. C.analyzes (v): phân tích

– analysis (n): bản phân tích

– analyst (n): nhà phân tích

Dịch nghĩa: Trong chương trình radio hằng ngày của anh ấy, trade biz, antonio koslor phân tích những tin tức kinh doanh trên toàn cầu.

119. A. in

– trong câu có cụm từ “lead to” = result in = cause: gây ra, dẫn đến

Dịch nghĩa: việc mua lại của phóng viên the new Lagos sẽ không gây ra sự thay đổi nào trong nhân viên biên tập

120. C. suprisingly (adv): ngạc nhiên

– cần Adv bổ sung cho Adj “short”

Dịch nghĩa: giáo sư Reginald Layke của đề nghị cho một khóa học bổ sung trong quản lý kinh doanh đã được phê duyệt đáng ngạc nhiên trong một thời gian ngắn

121. A. aware (be aware of): nhận thức được, nắm được = realized that

– câu hỏi về từ vựng:

B. current (adj): hiện nay

C. serious (adj): nghiêm trọng

D. alert (adj): cảnh giác

Dịch nghĩa: Những ủy viên của bảo tàng được mong đợi là sẽ nắm được toàn bộ việc vận hành của bảo tàng.

122. D. economy (n): nền kinh tế

– câu hỏi về từ vựng:

A. economical (adj): tiết kiệm

B. economic (adj): thuộc về kinh tế

C. economize (v): tiết kiệm

– dramatically (adv): đáng kể

Dịch nghĩa: với việc hoàn thành sân bay, nền kinh tế du lịch của đảo Honokai đã được cải thiện đáng kể

123. C. specify (v): chỉ rõ, ghi rõ

– câu hỏi về từ vựng:

A. personify (v): cá nhân hóa

B. magnify (v): phóng đại

D. testify (v): chứng nhận, xác nhận

Dịch nghĩa: Brock’s Bistro đã yêu cầu rằng chúng ta nên ghi rõ số lượng khách đến ăn tối trước thứ 2.

124. B. throughtout: khắp, suốt

– câu hỏi về từ vựng:

Well – known= famous

  • regarding: = concerning: liên quan tới cái gì.

Dịch nghĩa: Công ty doi Texline nổi tiếng trên khắp thế giới thời trang như là xu hướng trang phục của những phụ nữ trẻ

125. A.sign up= enrollment: đăng kí

– câu hỏi về từ vựng:

B. inventory (n): sự kiểm kê

C. complaint (n): lời phàn nàn

D. solicitation (n): sự nài xin

Dịch nghĩa: Để đăng kí cho bất kì lớp học nào tại routine academy, đơn giản chỉ cần đăng kí online tại website http://www.routenacademy.edu.

126. C.appointed (adj): bổ nhiệm

Dịch nghĩa:một buổi đón tiếp sẽ được tổ chức để giới thiệu giám đốc Marketingmới được bổ nhiệm tới các nhân viên của ngành công nghiệp Kaulana

127. B. is seeking

– cần một động từ ở dạng chủ động trong câu

Dịch nghĩa: Để lấp đầy hai vị trí còn trống trong ủy ban lợi ích của mình, adidion Labs đang tìm kiếm những nhân viên sẵn sàng cho thử thách

128. D. markedly: lớn đáng kể

– câu hỏi về từ vựng:

A. haltingly: do dự

B. intimately: tường tận sâu sắc

C. permissibly: chấp nhận được

Dịch nghĩa: :Phần mềm theo dõi các đơn đặt hàng đã thành công rõ rệt vì nó đã làm giảm đáng kể thời gian làm việc.

  1. D. most of whom

Most + Ns

Most of +(mạo từ/ sở hữu cách)+ N

  • In as much as: bởi vì

Dịch nghĩa: Gần đây, chương trình thể thao cộng đồng đã có nhiều tình nguyện viên, hầu hết là sinh viên

130. C. enjoyable (adj): thú vị

– câu hỏi về từ vựng:

A. knowledgeable (adj): có hiểu biết

B. considerable (adj): đáng kể

D. available (adj): sẵn có

Dịch nghĩa: vui lòng sử dụng bản khảo sát đính kèm để cho chúng tôi biết kỳ nghỉ thú vị gần đây của bạn tại the Copper Mine inn.

PART 6

  1. C. visiting

Giải thích: căn cứ vào bên dưới có từ demonstration (sự chỉ dẫn, thị phạm)

  • Ông Kho hôm qua đã đến thăm phòng thí nghiệm thì mới chỉ dẫn được
  • D. was appreciated

Giải thích: Ta thấy đang nói về sự kiện trong quá khứ, sự tinh thông chuyên môn (expertise) của Dr.Kho đã rất được trân trọng, cần đến cấu trúc bị động

  1. C.you

Giải thích: Ta thấy đằng sau có động từ “be” nên cần chọn đại từ chủ ngữ (loại A,B). Và người viết đang hỏi Dr.Kho có rảnh không nên đáp án C là phù hợp.

  1. B. If so, it would be a great help to the new employees.

Giải thích: Câu này cần ăn nhập với câu trước và câu sau. Câu trước người viết đang hỏi liệu Dr.Kho có thể hướng dẫn một buổi khác không và câu sau vẫn liên quan đến việc này, câu ở giữa cũng cần liên quan. Đáp án B (nếu thế đó sẽ là một sự giúp đỡ to lớn đối với những nhân viên mới) là phù hợp

  1. A.funding

Giải thích: Câu trước nói về dự án đã nhận được tài trợ 37 triệu đô. Nhờ có khoản tiền/ quỹ này, việc xây dựng đã có thể bắt đầu. Đáp án A là phù hợp (grant=funding).

  1. D. The project will create about 75 permanent jobs at the station.

Giải thích: chỉ có đáp án D. Dự án sẽ tạo ra thêm khoảng 75 công việc lâu dài ở nhà ga là “good news”.

  1. D.who

Giải thích: chỗ này cần mệnh đề quan hệ để bổ sung cho Edgiar Sinental chỉ người.

  1. A.for

Giải thích: Ta thấy chỉ có for + khoảng thời gian là phù hợp ở đây, tức là chúng tôi đã chịu tình hình giao thông thường ngày càng xấu đi trong một khoảng thời gian rồi.

  1. D. exceptional

Giải thích: câu hỏi từ vựng

  1. Withdrawn: Lãnh đạm
  2. Matched: Phù hợp
  3. Afforable: rẻ, có thể mua được
  4. Exceptional
  5. A.to award

Giải thích: Cấu trúc ngữ pháp: S+be+adj+to-V

  1. B.In addition

Giải thích: Bên trên là cho thêm bonus, bên dưới tăng lương. In addition (thêm vào đó) là phù hợp nhất.

  1. D. Our ratings in local magazines have also risen significantly

Giải thích: Để nói đến positive trends thì ý đầu tiên là “sales have doubled”, ý thứ 2 cũng phải nói về 1 xu hướng tốt. Đáp án D (xếp hạng trên các tạp chí địa phương cũng tăng đáng kể).

  1. B. The fair featured hundreds of institutions from all over the world.

Giải thích: Câu đầu nói về sự kiện diễn ra lần thứ 3, theo logic sẽ phải bổ sung thêm thông tin về sự kiện, và theo logic với đoạn sau nói về các universis. Đáp án B (triển lãm đã thu hút hàng trăm cơ quan đào tạo giáo dục trên toàn thế giới.)

  1. B. heavily

Giải thích: đứng trước động từ represent cần trạng từ

  1. A. Moreover

Giải thích: Câu này bổ sung thêm thông tin

  1. C. event

Giải thích: Đây là một sự kiện, không phải class (lớp học), demonstration (cộc trưng cầu ý kiến) hay là ceremony (lễ kỷ niệm)

147.C. At a community center.

Giải thích: Thông báo có khả năng là sẽ xuất hiện ở đâu?

  1. Trước một khu vực đậu xe.
  2. Trong một cuốn sách về chim
  3. Tại một trung tâm cộng đồng.
  4. Trên lịch trình xe buýt.
  5. Bạn đọc bài, ngay đoạn mở đầu có nói đến việc đang mở một chi nhánh địa phương “a local chapter”, rồi mọi người gặp nhau ra sao => nó sẽ phải xuất hiện ở trung tâm cộng đồng, thì sẽ khớp với mạch văn. Hoặc bạn loại trừ đi A, B đều sai, vì bài chỉ nhắc đến xe công cộng rồi đỗ xe, kiểu phương tiện tới đó thôi. Còn ý D, “lịch trình xe buýt” thì không liên quan đến bài
  6. B. Some meeting details

Giải thích: theo thông báo, trên trang web có sẵn những gì?

  1. Mẫu đăng ký
  2. Một số chi tiết buổi họp mặt
  3. Video động vật hoang dã mới
  4. Thông tin về phí thành viên.
  5. Câu cuối bài “For a list of monthly speaker, visit us online at www.nbswellspoint.org” nghĩa là “Để biết danh sách các diễn giả hàng tháng, hãy truy cập trực tuyến tại www.nbswellspoint.org”.
  6. “monthly speakers for a meeting à details”
  7. A. Overnight hotel stays

Giải thích: Điều gì không được bao gồm trong tổng chi phí của sự kiện?

  1. Nghỉ đêm tại khách sạn
  2. Micro
  3. Các bữa ăn cho người tham gia
  4. Cho thuê phòng hội nghị.
  5. Trong mục Item  có “Berlot Room” à Room rental;
  6.  Có “3 wireless microphones”à microphones;
  7. Có “Breakfast; Lunch” à Meals
  1. C. Make a payment

Giải thích: Cô Ferrell yêu cầu làm gì?

  1. Xác nhận đặt chỗ
  2. Trả lại thiết bị nghe nhìn
  3. Thanh toán
  4. Chọn các món từ menu.
  5. Cuối bài có cụm “Please send this amount” à require to make a payment.

QUESTIONS 151-152

Pamela Carter [3:44 P.M.]

Chào, Oswaldo. Bạn có thấy bức hình của tòa nhà East Fourth Street chưa?

Oswaldo Medrano [3:45 P.M.]

Rồi, tôi thấy rồi. Với đặc điểm là đa số các nhà thiết kế và biên tập viên của chúng ta làm việc từ xa. Vậy không gian đó có thực sự cần thiết không?

Pamela Carter [3:47 P.M.]

Có chứ, nhưng khi chúng ta phát triển hơn, chúng ta sẽ cần làm việc tại chỗ.

Oswaldo Medrano [3:48 P.M.]

Việc đó không lâu đâu.

Pamela Carter [3:50 P.M.]

Chúng ta nên xem xét cả nhu cầu trước mắt và lâu dài của mình. Tòa nhà sẽ cung cấp không gian rộng rãi cho việc mở rộng thêm nhân viên.

Oswaldo Medrano [3:52 P.M.]

Đúng vậy. Nhu cầu của chúng ta có thể thay đổi. Đặc biệt là khi chúng ta bắt đầu ký hợp đồng với nhiều tác giả hơn.

  1. A. A publishing company

Giải thích: Công ty có khả năng thuộc loại doanh nghiệp nào nhất?

  1. Một công ty xuất bản
  2. Một công ty di chuyển
  3. Một cơ quan bất động sản
  4. Công ty thiết kế nội thất địa phương
  5. Qua hai đầu tiên trong đoạn hội thoại giữa Pamela và Oswaldo, ta thấy các từ như “pictures”, “designers”, “editors”  và “authors” (câu nói cuối trong đoạn hội thoại) => publishing
  6. C. The property may suit their needs in the future.

Giải thích: Vào lúc 3:52 chiều, anh Medrang có ý gì khi viết, “that’s true”?

  1. Nên thuê một không gian thay thế
  2. Một không gian mới sẽ quá đắt
  3. Tòa nhà có thể phù hợp với nhu cầu của họ trong tương lai
  4. Tòa nhà cần cải thiện cấu trúc.
  5. Ở phút 3:50 PM, ta có cụm “immediate and long-term needs. The building offers ample room to allow for staff expansion”.
  6. “long-term needs” à in the future
  7. “offer to allow expansion” à suit their needs.

QUESTION 153-155

Người nhận: Theodore Upton

Người gửi: Edith Howe

Chủ đề: Hợp đồng cho thuê Pelligrine, 259 Grove Street house

Ngày 4 tháng 5

Ted:

Tôi vừa nhận được một cú điện thoại từ John Pelligrine. Theo anh ấy, các số liệu trong hợp đồng cho thuê mà bạn gửi cho anh ấy vào sáng nay giống cái đầu tien anh ấy nhận được vào ngày 24 tháng 4, chứ không phải các số liệu đã thỏa thuận trong buổi gặp mặt tiếp theo vào ngày 29 tháng 4.

Ông Pelligrine dự tính chuyển vào tòa nhà này vào cuối tuần này, tức ngày 7-8 tháng 5, và ông ấy muốn chắc chắn rằng các thủ tục giấy tờ cho thuê được hoàn thành trước khi ông ấy hoàn tất việc chuyển dọn. Ông ấy nói rằng ông ấy được đề nghị một tòa nhà khác, cũng trên Grove Street, và sẽ thuê nơi đó nếu ông ấy không thể hoàn tất thỏa thuận của mình với chúng ta vào cuối giờ làm việc ngày hôm nay.

          Vì hiện tôi không ở trong thành phố, nên tôi sẽ để bạn giải quyết vấn đề khẩn cấp này. Vui lòng liên hệ với anh Pelligrine ngay lập tức và gửi email thỏa thuận đã điều chỉnh cho anh ấy. Vui lòng cho tôi bản sao chép tất cả các thư từ đề cập các vấn đề này.

          Cảm ơn.

          Edith.

  1. C. To report a problem

Giải thích: Tại sao email lại được viết?

  1. Để gửi một bản sao về ngân sách
  2. Để giới thiệu một đồng nghiệp
  3. Để báo cáo một vấn đề
  4. Để đàm phán hợp đồng.
  5. Câu “ the figures in the rental agreement you e-mailed him this morning REFLECT THE FIRST QUOTE he was given on April 24, NOT THE NEGOTIATED FIGURES agreed upon in the subsequent meeting on April 29.” ở đoạn 1 và  cụm từ “this urgent matter” ở đoạn cuối => not the negotiated and urgent matter à  a problem occurred.
  6. B. On April 29

Giải thích: khi nào thỏa thuận đã được sửa đổi?

  • Cụm “subsequent meeting on April 29”
  • D.Send a document

Giải thích: Cô Howe muốn anh Upton làm gì?

  1. Lên lịch họp
  2. Tìm kiếm một tòa nhà khác
  3. Ghé thăm một khách hàng tiềm năng
  4. Gửi tài liệu
  5. Cụm “email him a corrected agreement” ở đoạn cuối. An agreement = a document.

QUESTION 156-157

ADELAIDE (Ngày 2 tháng 2) –  Thèo một báo cáo gần đây, doanh số bán kem trong khu vực đã giảm gần 20% trong năm nay. Sự sụt giảm này đã khiến nhiều người ngạc nhiên, đặc biệt là vào mùa hè nóng bức đáng kể này. Các nhà cung cấp trong nước đã chỉ ra việc tăng giá sữa bán sỉ là nguyên nhân khiến giá kem tăng đáng kể.

Để bù đắp cho sự sụt giảm doanh số bán hàng, nhiều cửa hàng kem được trữ các món tráng miệng thay thế không chứa sữa. Ví  dụ, Dessert Shopee của Giordano ở Wellington đã  bắt đầu bán trái cây. Theo các nhà phân tích, vì kem là một thị trường chuyên biệt, chiến lược truyền thống như gia tăng quảng cáo và giảm giá cho khách hàng không hiệu quả như trong các ngành khác.

  1. B. Production costs are higher.

Giải thích:  Theo bài báo, tại sao doanh số bán kem giảm?

  1. Chế độ ăn của người tiêu dùng đã thay đổi.
  2. Chi phí sản xuất cao hơn.
  3. Nhiều người trong khu vực đã dọn đi
  4. Điều kiện thời tiết gần đây không bình thường.
  5. D. By selling different products.

Giải thích: Các nhà cung cấp phản hồi xu hướng như thế nào?

  1. Bằng cách mở rộng giờ hoạt động của họ
  2. Bằng cách chi tiêu nhiều tiền hơn cho quảng cáo
  3. Bằng cách cung cấp giảm giá cho khách hàng
  4. Bằng cách bán nhiều loại sản phẩm khác nhau
  5. A. A sales manager

Giải thích: Elkind có khả năng là ai nhất?

  1. Chủ tích công ty
  2. Giám đốc bán hàng
  3. Một đại lý du lịch
  4. Một nhân viên phòng nhân sự.
  1. A. She has a good relationship with NNC Systems.

Giải thích: Chúng ta biết gì về Messer?

  1. Bà ấy có mối quan hệ tốt với NNC Systems.
  2. Bà ấy đang được chuyển đến một văn phòng Thụy Sĩ.
  3. Bà ấy hài lòng với lãnh thổ mới được giao.
  4. Bà ấy không tham dự cuộc họp bán hàng.
  5. D. She thinks Mr.Hert’s offer is surprising.

Giải thích: Vào lúc 3:42 tối, Elkind có ý gì nhất khi viết, “NNC Systems is a big client”?

  1. Bà ấy nghi ngờ việc ông Hertz có thể đáp ứng nhu cầu NNC Systems
  2. Bà ấy tin rằng anh Hertz đã hiểu sai.
  3. Bà ấy muốn anh Hertz đến thăm Thụy Sĩ.
  4. Bà cho rằng lời đề nghị của anh Hertz thật đáng ngạc nhiên.
  5. C. Ms. Elkind will contact the company’s president.

Giải thích: Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

  1. Bà Messer sẽ xem xét các bản đồ lãnh thổ bán hàng mới.
  2. Bà Messer sẽ nói chuyện với khách hàng của mình.
  3. Bà Elkind sẽ liên lạc với chủ tịch công ty.
  4. Ông Hertz sẽ nhận lời mời làm việc từ NNC Systems.
  5. C.To resend a previous estimate.

Mục đích của E-mail là gì?

  1. Để yêu cầu một cuộc hẹn
  2. Để giải thích sự thay đổi về giá
  3. Để gửi lại báo giá lần trước
  4. Để gửi đề xuất sửa đổi
  5. “In case you overlooked the original proposal, I am attaching it again here” (đoạn 1)
  6. Attach again the original proposal.
  7. D. Mr. Reyes requested some information from Ms. Jensen.

Giải thích: Những gì được đề câp trong e-mail?

  1. Ông Reyes là một khách hàng đủ điều kiện.
  2. Baobab Landscaping là một doanh nghiệp mới
  3. Bà Jensen đã gặp trực tiếp ông Reyes.
  4. Ông Reyes yêu cầu một số thông tin từ bà Jensen.
  5. “…based on the service you inquired about” (đoạn 2)
  6. B. tennis facility

Giải thích: Ông Reyes có khả năng kinh doanh lĩnh vực nào?

  1. Một khách sạn
  2. Một khu quần vợt
  3. Một nhà hàng
  4. Một ngân hàng địa phương.
  5. “grounds around Hamwell Tennis Courts” (đoạn 2)
  6. “the tennis courts” à Mr. Reyes works in a tennis facility.
  7. C. [3]

Giải thích: Trong cách vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], [4] câu sau đây phù hợp với vị trí nào nhất?

“Ngoài ra, chúng tôi sẽ liên tục đánh giá lại nhu cầu của ông và đưa ra các khuyến nghị mỗi tháng một lần.”

  • “grounds around Hamwell Tennis Courts once a week” (đoạn 2) à The precious sentence has “inquired” || “once a week”

QUESTION 166-168

Một cú chuyển mình mạo hiểm của Matt Alcheri’s

Bởi Erika Quade, Badger Dispatch

MILWAUKEE (12 January) – Matt Alcheri đã sáng tác âm nhạc cho hàng chục bộ phim, trong đó có Seeking Eleanor, bộ phim giúp anh ta đoạt giải Cinearts hạng mục Nhạc phim gốc hay nhất. Gần đây, anh đã sử dụng kỹ năng sáng tạo đáng kể của mình vào Final Chance, một trò chơi điện tử do hãng Silhouette Gaming Systems (SGS) sản xuất, đi đầu trong nền giải trí tương tác trong 10 năm nay.

Anh Alcheri được giới thiệu với giám đốc điều hành của SGS, Harry Jansson, lại một sự kiện xã hội do bà Chandra Bixby tổ chức, là người đã nhân dịp này cộng tác với Alcheri trong việc soạn phổ nhạc. Ông Jansson đã mời anh Alcheri viết nhạc cho Final Chance.

Trong một cuộc phỏng vấn qua điện thoại, anh Alcheri nói rằng mình “khá ấn tượng” với đồ họa và hoạt hình của Final Chance. “Chúng khiến tôi có cảm giác như mình đã xem một bộ phim, và vì vậy tôi đã không ngần ngại cộng tác trong dự án”, nhà soạn nhạc nổi tiếng cho biết. Anh tiếp tục nhận xét rằng việc viết nhạc cho trò chơi điện tử hầu như giống việc sáng tác nhạc cho một bộ phim.

“Tất cả những gì tôi phải làm là viết nhạc phù hợp với bầu không khí của những cảnh khác nhau được mô tả trong game”, anh nói thêm.

Về phía Jansson, ông đã nói trong cùng một cuocj phỏng vấn rằng với đơn đặt hàng trước ở mức 200,000 bản cho Final Chance, ông không có nghi ngờ gì về việc sản phẩm mới nhất của SGS, dự kiến sẽ được phát hành vào ngày 20 tháng 3, sẽ là một thành công.

  1. D. A music composer.

Giải thích: Bà Bixby là ai?

  1. Một giám đốc điều hành công ty điện ảnh.
  2. Một nhà phát triển trò chơi điện tử.
  3. Một đạo diễn phim
  4. Một nhà soạn nhạc.
  5. D. He spoke to Ms.Quade recently.

Giải thích: Điều gì rất có thể là đúng về ông Jansson?

  1. Ông đã trở thành giám đốc quản lý của SGS mười năm trước.
  2. Ông đã giúp lên kế hoạch cho sự kiện xã hội của bà Bixby.
  3. Ông đã làm việc với ông Alcheri trước đây
  4. Gần đây ông đã nói chuyện với cô Quade.
  5. B. It will be available in March.

Giải thích: Chúng ta biết gì về Final Chance?

  1. Trò chơi này mất một năm để phát triển.
  2. Trò chơi sẽ ra mắt vào tháng ba
  3. Trò chơi được giới hạn trong 200.000 bản.
  4. Trò chơi dựa trên một bộ phim.
  5. A

Giải thích: Đoạn đầu tiên có cụm “thinking of converting your home to solar energy?” à Asking the thought of reader (thinking about solar energy)

Dịch nghĩa:

Mục đích của tờ rơi là gì?

(A) Để quảng cáo sản phẩm của công ty

(B) Để thảo luận về một xu hướng xây dựng nhà

(C) Để so sánh hai dạng năng lượng khác nhau

(D) Để cung cấp các bước để vận hành một hệ thống

  1. D

Giải thích: ở mục 1 (Set up a home consultation) câu thứ 2 ta có các dữ kiện cần thiết để đưa ra chính xác như là energy usage, the amount of sunlight,the size and angle of your roof …

Dịch ngĩa:

170. Điều gì KHÔNG được đánh giá trong quá trình tư vấn tại nhà?

(A) Lượng năng lượng được sử dụng trong nhà

(B) Lượng ánh sáng mặt trời nhận được tại địa phương

(C) Không gian có sẵn cho các tấm pin mặt trời

(D) Tuổi thọ hữu ích của các tấm pin

  1. C

Giải thích: Đọc mục 2 (Approve your design) và mục 3 (Schedule your installation)à It mentions the high price = initial investment.
 T
ài liệu gợi ý điều gì là một nhược điểm của hệ thống?

(A) Nó không phù hợp với tất cả các mái nhà.

(B) Nó đòi hỏi phải bảo trì thường xuyên.

(C) Nó đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu lớn.

(D) Nó không hoạt động khi có ít ánh sáng mặt trời

  1. A
    giải thích: ở câu thứ 2, Paso tech… monitors and projector à They produce computer monitors.
    dịch nghĩa:
    Điều gì là sự thật của Công nghệ Paso?
    (A) Nó sản xuất các bộ phận màn hình.

(B) Gần đây nó đã sáp nhập với một công ty khác.

(C) Nó đang cải tạo trụ sở công ty.

(D) Nó bán thiết bị xây dựng

  1. B
    Giải thích: Đoạn đầu tiên có cụm “the first of the factories, built in Australia’s Lonsdale, is the company’s most sizable factory” à The most sizable factory. Và đoạn cuối có “While the remaining factories will not be as large as the Lonsdale location”

Dịch nghĩa: Điều gì nói về nhà máy công nghệ Paso Tech ở Lonsdale?

  1. Đây là nhà máy mới thứ hai được xây dựng trong năm nay.
  2. Đây là nhà máy lớn nhất mà công ty sở hữu.
  3. Nó tạo ra hơn một nửa sản lượng của công ty.
  4. Phải mất hơn ba năm để xây dựng.
  5. B
    giải thích : ở đoạn 3, câu “we hope to be able to do the same in Japan. We plan to begin building in Tokyo very soon”
  6. C


dựa vào dữ kiện We would be most appreciative if you would complete

the enclosed survey, which should take about five minutes of your time
dịch nghĩa:

Trong đó các vị trí được đánh dấu (1). [2], [3] và [4]

câu nào sau đây tốt nhất thuộc về?

“Chúng tôi rất vui khi thấy tác động của dự án của chúng tôi đối với

lực lượng lao động địa phương. “

(A) [1]

(B) [2]

(C) [3]

(D) [4]

  1. D

Giải thích: “a brief survey about our patrons… the enclosed survey”à the purpose is to ask for some comments of buying experiences.Tại sao ông Senn viết thư cho bà Artemis?

(A) Để báo cáo về một số kết quả khảo sát

(B) Để yêu cầu cô ấy gửi một hình thức hoàn trả

(C) Để giải quyết khiếu nại mà cô ấy đã thực hiện

(D) Để yêu cầu cô ấy chia sẻ một số phản hồi

  1. C

Giải thích: “your Vogel credit card” à credit card
 
Những gì được chỉ định về Vogel Home Store?

(A) Nó đang xây dựng một nhà kho lớn hơn,

(B) Nó đang thuê nhân viên dịch vụ khách hàng

(C) Nó phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng.

(D) Nó mang hàng hóa chi phí thấp.

  1. A

Giải thích: có từ “conducting”Dịch nghĩa: Trong thư, từ “tiến hành” trong đoạn 1. dòng

2, gần nhất có nghĩa là

(A) quản lý

(B) ủy quyền

(C) cư xử

(D) chuyển nhượng

  1. A

Giải thích: “receive a voucher for 15 percent off of their next purchase”|| a voucher= a discout coupon.
 Cô Artemis rất có thể sẽ nhận được gì

từ cửa hàng Vogel Home?

(A) Một phiếu giảm giá

(B) Một bức tranh có khung

(C) Một cuộc gọi điện thoại tiếp theo

(D) Thêm một bộ khăn

  1. B

Giải thích: “You have a great selection of towels (and other home products)” à variety of products in the store.
 
Bà Artemis đề cập gì về Vogel Home Cửa hàng?

(A) Nó sẽ mở một cửa hàng trực tuyến.

(B) Nó có một loạt các mặt hàng

(C) Các sản phẩm của nó thường hết hàng.

(D) Nhân viên bán hàng của nó không hữu ích.

  1. B
    Giải thích:
    “We feel that this merger will benefit both companies”|| the importance of the merger

Dịch nghĩa:

Mục đích của bản ghi nhớ là gì?

  1. Để công bố các thay đổi đối với gói phúc lợi của công ty
  2. Để thảo luận về tầm quan trọng của việc sáp nhập.
  3. Để giải thích lý do tại sao một bộ phận được tạo ra.
  4. Để chúc mừng các nhân viên trong một dự án thành công.
  1. C

Giải thích: “Estefen specializes in comercial construction” || expertise = specialize

Dịch nghĩa: Theo bản ghi nhớ, lĩnh vực chuyên môn của TC là gì?

  1. Thiết kế kiến trúc.
  2. Phát triển bất động sản dân cư
  3. Xây dựng thương mại
  4. Quản lý tài sản.
  5. A

Giải thích: “They can effectively accomodates Esfeten’s 113 employees”|| accommodate = relocate

Dịch nghĩa: Điều gì được đề xuất về các nhân viên của EB?

  1. Họ sẽ di dời văn phòng.
  2. Họ phải đi xin việc lại
  3. Họ làm việc bên ngoài thành phố Lexington.
  4. Họ đã phát triển chương trình họp.
  5. C

Giải thích: “please feel free to e-mail the meeting chairperson in advance”

Dịch nghĩa: Điều gì được nhắc về bà Ward?

  1. Bà sẽ tham dự một cuộc họp của bộ phận vào thứ hai.
  2. Bà là một nhân viên mới tại TC.
  3. Bà sẽ trả lời các câu hỏi được gửi đến bằng e-mail
  4. Bà là thành viên của Ủy ban mua tại TC.
  5. C

Giải thích: “Zack Etefen will hear about the role current Trubridge public relations employees will play in the newly merged company”à Zack Etefen will attend a meeting

Dịch nghĩa: Điều gì sẽ xảy ra tại cuộc họp vào ngày 21 tháng 10.

  1. Bà C và ông F sẽ đóng vai trò chủ trì cuộc họp.
  2. Nhân viên Trubridge Contracting sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ công việc mới của họ.
  3. Ông Estefen sẽ là nhân viên EB duy nhất tham dự họp
  4. Ông Trubridge sẽ không có mặt.
  5. B
    Điều gì KHÔNG được đề xuất về những người tham gia nhóm tập trung?

(A) Họ đã đi du lịch thường xuyên

(B) Họ là những người thiết kế trang web

(C) Họ đã được trả tiền cho thời gian của họ.

(D) Họ đã phải trả lời các câu hỏi sơ bộ về

điện thoại.

  1. A
     
    Trong hướng dẫn, từ “định vị” trong đoạn 1, dòng

3, gần nhất có nghĩa là

(A)Sự kiếm tìm

  • sửa chữa

(C) thông báo

(D) mô tả

  1. D
     
    Những gì được chỉ định về nghiên cứu 89?

(A) Nó chỉ bao gồm khách du lịch kinh doanh.

(B) Nó diễn ra tất cả trong một ngày.

(C) Nó được thực hiện tại trụ sở của Travel Rex

(D) Nó bao gồm bốn nhóm có kích thước bằng nhau.

  1. C
     Theo hướng dẫn, tại sao người tham gia cung cấp với thẻ tên?

(A) Để họ có thể được chỉ định vào nhóm chính xác

(B) Để họ có thể được phép tham gia hội nghị trung tâm

(C) để các nhà nghiên cứu có thể dễ dàng xác định chúng

(D) Để môi trường thảo luận được thư giãn

  1. B
     Dựa trên kết quả từ nghiên cứu, quảng cáo gì được phổ biến nhất?

(A) Quảng cáo 1

(B) Quảng cáo 2

(C) Quảng cáo 3

(D) Quảng cáo 4

  1. D
    Theo trang web, tất cả những gì làm Triển lãm có điểm gì chung?

(A) Chúng bao gồm hình ảnh.

(B) Chúng bao gồm các buổi biểu diễn trực tiếp.

(C) Họ có các tác phẩm của các nghệ sĩ từ vùng biển Caribbean

(D) Chúng có tính năng hoạt động từ nhiều quốc gia

  1. B
     Những gì được chỉ định về cô Nichols?

(A) Cô ấy đang yêu cầu hoàn lại tiền.

(B) Cô ấy là thành viên của bảo tàng

(C) Cô ấy là một nghệ sĩ đương đại.

(D) Cô ấy đã xem các cuộc triển lãm.

  1. C
     Triển lãm nào đã bị hủy bỏ?

(A) Mặt trăng và thủy triều

(B) Nội thất như nghệ thuật

(C) Khiêu vũ: Phong trào nghệ thuật

(D) Nhiếp ảnh của Burt Walters

  1. A
     Trong thư, từ “chạy” trong đoạn 1, dòng 5, là Gần nghĩa nhất

(A) được hiển thị

(B) quản lý

(C) di chuyển

(D) được bảo hiểm

  1. D
    Theo bức thư, bà De Leon đã làm gì cho bà. Hiếp dâm?
     (A) Gửi danh sách các sự kiện sắp tới

(B) Thay đổi ngày triển lãm

(C) Xác nhận đặt phòng

(D) Tính phí thẻ tín dụng

  1. A
    . Ai có khả năng nhất là ông Anyati?

(A) Một nhà tư vấn công nghệ

(B) Một công nhân tại Motano Grill

(C) Một nhà tổ chức hội nghị

(D) Một đại lý bất động sản

  1. D
    Một tính năng thuộc tính được đề cập trong tập tin đính kèm?

(A) Phòng tắm cho nhân viên

(B) Một nhà hàng nổi tiếng trong tòa nhà

(C) Hóa đơn tiền điện được trả bởi chủ sở hữu

(D) Vị trí gần đường mòn tập thể dục

  1. A
     Điều gì được đề xuất về ông Paulet?

(A) Anh ấy đã bỏ lỡ buổi tụ tập tại Motano Grill

(B) Anh ấy đang xem xét việc bán chiếc xe của mình.

(C) Anh ấy dự định sẽ tham dự một buổi biểu diễn.

(D) Anh ấy hy vọng sẽ đi tour bằng xe buýt.

  1. C
    . Những gì được chỉ định về cô Trujillo?

(A) Cô ấy vừa chuyển đến một ngôi nhà mới.

(B) Cô ấy sẽ gặp một đồng nghiệp cũ.

(C) Cô ấy đã gửi e-mail cho đồng nghiệp của mình.

(D) Cô ấy đã từng sống ở Edmonton.

  • D

 Tài sản nào mà ông Paulet có khả năng ủng hộ?

(A) Đại lộ thác đá 2185

(B) Cách trang trí 12440

(C) 5123 Văn phòng ổ đĩa

(D) 9982 Đại lộ Croton

Tác giả: Nguyễn Thái Ngọc Giao – 18DTH01

Lê Nguyễn Bình Minh19DHT01

Bình luận về bài viết này