- Liệt kê các lớp và số lượng sinh viên mỗi lớp thuộc chuyên ngành ‘Tin học Kế toán’.Thông tin hiển thị gồm: mã lớp, tên lớp và số lượng sinh viên.
select LOP.MaLop, TenLop, count(MaSV) SoLuongSV
from LOP left join SINHVIEN on LOP.MaLop = SINHVIEN.MaLop join CHUYENNGANH on LOP.MaCN = CHUYENNGANH.MaCN
where TenCN like N’Tin học Kế toán’
group by LOP.MaLop, TenLop;
2. Cho biết những sinh viên có ngày sinh từ ngày ‘01/01/1988’ đến ngày ‘30/9/1988’. Thông tin hiển thị gồm: mã sinh viên, họ tên sinh viên, ngày sinh, giới tính và quê quán.
select MaSV, HoTenSV, NgaySinh, GioiTinh, MaTinh
from SINHVIEN
where NgaySinh between ’01-JAN-88′ and ’30-SEP-88′;
3.Cho biết số lượng sinh viên của từng lớp. Thông tin hiển thị gồm: mã lớp, tên lớp, số lượng sinh viên có bí danh là ‘Số lượng sinh viên’.
select LOP.MaLop, TenLop, Count(MaSV) as SoLuongSV
from SINHVIEN join LOP on LOP.MaLop = SINHVIEN.MaLop
group by LOP.MaLop, TenLop;
4.Cho biết số lượng sinh viên nữ của mỗi lớp. Thông tin hiển thị gồm: tên lớp, số lượng sinh viên nữ có bí danh là ‘Số lượng sinh viên nữ’.
select TenLop, Count(case GioiTinh when N’Nữ’ then 1 end) as SoLuongSVNu
from LOP left join SINHVIEN on LOP.MaLop = SINHVIEN.MaLop
group by TenLop;
5.Cho biết tổng số chuyên ngành đào tạo của trường.
select count(MaCN) as TongSoChuyenNganh
from CHUYENNGANH;
6.Cho biết những môn học có số tín chỉ là 4. Thông tin hiển thị gồm: mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, số tiết lý thuyết và số tiết thực hành.
select * from MONHOC
where SoTC = 4;
7.Cho biết những môn học nào không có thực hành. Thông tin hiển thị gồm: mã môn học, tên môn học, số tín chỉ và số tiết lý thuyết.
select MaMH, TenMH, SoTC, SoTietLT
from MONHOC
where SoTietTH is null;
8.Cho biết những môn học không có sinh viên đăng ký trong ‘Học kỳ 2’ niên khóa ‘2010-2011’.
select MONHOC.MaMH, TenMH
from MONHOC join MHHOCKY on MONHOC.MaMH = MHHOCKY.MaMH
where MaHK in (select MaHK from HOCKY where TenHK like N’Học kỳ 2′ and NienKhoa like ‘2010-2011’)
and MONHOC.MaMH not in (select MaMH from DANGKY);
9.Cho biết những sinh viên có số môn học đăng ký lớn hơn 7 trong ‘Học kỳ 1’ niên khóa ‘2010-2011’.
select SINHVIEN.MaSV, HoTenSV, count(MaMH) as SoMon
from SINHVIEN join DANGKY on SINHVIEN.MaSV = DANGKY.MaSV
where MaHK in (select MaHK from HOCKY where TenHK like N’Học kỳ 1′ and NienKhoa like ‘2010-2011’)
group by SINHVIEN.MaSV, HoTenSV
having count(MaMH)>7;
10.Cho biết ‘Học kỳ 1’ niên khóa ‘2011-2012’ mở những môn học nào. Thông tin hiển thị gồm: mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, số tiết lý thuyết và số tiết thực hành.
select * from MONHOC
where MaMH in (select MaMH from MHHOCKY join HOCKY on HOCKY.MaHK = MHHOCKY.MaHK where TenHK like N’Học kỳ 1′ and NienKhoa like ‘2011-2012’);
11.Liệt kê các môn học do mỗi chuyên ngành đào tạo. Thông tin hiển thị gồm: mã chuyên ngành, tên chuyên ngành, mã môn học, tên môn học và số tín chỉ.
select CHUYENNGANH.MaCN, TenCN, MONHOC.MaMH, TenMH, SoTC
from MHCHUYENNGANH join MONHOC on MHCHUYENNGANH.MaMH = MONHOC.MaMH join CHUYENNGANH on MHCHUYENNGANH.MaCN = CHUYENNGANH.MaCN
order by TenCN;
12.Cho biết những sinh viên có số lượng đăng ký môn học nhiều nhất trong học kỳ ‘Học kỳ 2’ niên khóa ‘2010-2011’. Thông tin hiển thị gồm: mã sinh viên, tên sinh viên, mã lớp và số lượng môn học đăng ký.
select SINHVIEN.MaSV, HoTenSV, count(MaMH) as SoMon
from SINHVIEN join DANGKY on SINHVIEN.MaSV = DANGKY.MaSV
where MaHK in (select MaHK from HOCKY where TenHK like N’Học kỳ 2′ and NienKhoa like ‘2010-2011’)
group by SINHVIEN.MaSV, HoTenSV
having count(MaMH) = (select Max(count(MaMH)) from SINHVIEN join DANGKY on SINHVIEN.MaSV = DANGKY.MaSV
where MaHK in (select MaHK from HOCKY where TenHK like N’Học kỳ 2′ and NienKhoa like ‘2010-2011’)
group by SINHVIEN.MaSV);
13.Cho biết những sinh viên sinh năm 1990. Thôngtin hiển thị gồm: mã sinh viên, tên sinh viên, mã lớp và tên lớp.
select MaSV, HoTenSV, LOP.MaLop, TenLop
from SINHVIEN join LOP on SINHVIEN.MaLop=LOP.MaLop
where extract(year from NgaySinh)=1990;
14.Cho biết thông tin sinh viên đăng ký môn học gồm: mã sinh viên, tên sinh viên, mã môn học, tên môn học, ngày đăng ký, tên học kỳ, niên khóa với mã sinh viên là tham số nhập vào từ bàn phím.
select SINHVIEN.MaSV, HoTenSV, MONHOC.MaMH, TenMH, NgayDK, TenHK, NienKhoa
from SINHVIEN join DANGKY on SINHVIEN.MaSV=DANGKY.MaSV join HOCKY on HOCKY.MaHK=DANGKY.MAHK join MONHOC on DANGKY.MaMH=MONHOC.MaMH
where SINHVIEN.MaSV=’&MaSoSinhVien’
Tác giả: Bùi Kiều Trang (sinh viên lớp 19DTH01, khoa Công nghệ thông tin) & Lê Đoàn Bội Uyên (sinh viên lớp 19DTH01, khoa Công nghệ thông tin) & Trần Minh Nhựt (sinh viên lớp 19DTH03, khoa Công nghệ thông tin)