[ĐỀ CƯƠNG] – ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Câu 1: Khách hàng – là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên mở tài khoảnnào nhằm phục vụ mục đích này?”. Anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoảnnào trong các tài khoản sau?
(2.5 Points)
A. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
B. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
C. Tài khoản tiền gửi có thông báo

Câu 2: Ngân hàng thương mại có những chức năng gì?
A. Tạo tiền, trung gian thanh toán, trung gian tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng
B. Nhận tiền gửi và cho vay
C. Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán


Câu 3: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A. Cho thuê tài chính
B.Bao thanh toán quốc tế
C. Chiết khấu giấy tờ có giá
D. Phát hành giấy tờ có giá

Câu 4: Chọn câu sai:
A. Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành bảo lãnh bằng thư bảo lãnh hoặc xác nhận bảo lãnh.
B. Chỉ có duy nhất ngân hàng mới đủ uy tín, khả năng tài chính để thực hiện bảo lãnh vay vốn cho các khách hàng
C. Trong bảo lãnh ngân hàng, bên bảo lãnh là ngân hàng thương mại thực hiện bảo lãnh theo yêu cầu của khách hàng.
D. Bảo lãnh ngân hàng vừa là công cụ bảo đảm, vửa là công cụ tài trợ và vừa là công cụ hạn chế rủi ro trongcác quan hệ kinh tế hiện nay

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng
B. Đầu tư là nghiệp vụ tài sản nợ
C. Cho vay là nghiệp vụ tài sản có
D. Cho vay là nghiệp vụ nội bảng

Câu 6: Cho các số liệu của doanh nghiệp A: doanh thu thuần trong năm 1000 triệu đồng, tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%, số dư tồn kho: đầu năm 300 triệu đồng, cuối năm 340 triệu đồng, số dư nợ phải thu: đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm 220 triệu đồng.Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp cho vay đối tượng hàng tồn kho:
HTKBQ = (300 + 340)/2 = 320
Vòng quay HTK = 800 / 320 = 2,5
Thời gian dự trữ TK= 365/2,5 = 146
A. 146 ngày
B. 91 ngày
C. 73ngày
D. 117ngày

Câu 7: Nhờ thu trơn, ngân hàng đòi tiền người mua dựa trên:
A. Chứng từ tài chính
B. Chứng từ thương mại.
C. Chứng từ tài chính và chứng từ thương mại

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và thanh toán khi đi nước ngoài.
B. Master card và Visacard giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác nhà phát hành
C. Master card và Visacard đều là thẻ trả trước
D. Mastercard và Visa card đều là thẻ tín dụng để thanh toán trong nước.

*Dựa vào thông tin sau để trả lời cho 03 câu tiếp theo:
Ngày1/3/N, Công ty Tam Thịnh nộp hồ sơ đến ngân hàng đề nghị tài trợ vốn cho một phương án sản xuất kinh doanh ngắn hạn. Sau khi xem xét hồ sơ, ngân
hàng đã quyết định tài trợ theo phương thức cho vay từng lần và đã thống nhất các nội dung sau:
– Chi phí thực hiện phương án gồm: Trị giá vật tư, nguyên liệu mua vào: 1.750 triệu đồng, chi phí vận chuyển, bốc xếp: 150 triệu đồng và chi phí khác: 200 triệu đồng.
– Vốn tự có tham gia vào phương án: 400 triệu đồng.
– Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá gồm: Một bất động sản: 1.200 triệu đồng và Một xe tải: 900 triệu đồng.
– Để chứng minh khả năng trả nợ, Công ty Tam Thịnh đã xuất trình hợp đồng số 257/HĐ ngày 25/2/N ký kết với người tiêu thụ sản phẩm.Trong hợp đồng có các điều khoản sau: Tổng giá trị hàng hóa: 1.800, được giao toàn bộ một lần vào ngày 1/9/N. Phương thức thanh toán: Người mua ứng trước 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký. Ngay sau khi giao hàng, người mua thanh toán 30% giá trị còn lại của hợp đồng, 15 ngày sau sẽ thanh toán phần còn lại.
– Theo chính sách tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản đảm bảo là 70% đối với bất động sản và 50% đối với động sản. Yêu cầu vay của công ty A được chấp nhận và giải ngân toàn bộ ngay trong ngày đề nghị vay.
– Công ty được trả chậm 20% chi phí nhập nguyên vật liệu cho đến khi phương án kết thúc và nhận được toàn bộ tiền bán hàng.
Câu 9: Mức cho vay tối đa của ngân hàng theo giá trị tài sản đảm bào là bao nhiêu?

A. 1.290 triệu đồng
B. 2100 triệu đồng
C. 1050 triệu đồng
D. 1.230 đồng


Câu 10: Ngân hàng duyệt mức cho vay đối với công ty là bao nhiêu?

A. 1.200 triệu đồng
B. 1.2900 triệu đồng
C. 1.350 triệu đồng
D. 1.550 triệu đồng


Câu 11: Thời gian cho vay tối đa là bao nhiêu?

A. Từ 1/3/N đến 15/9/N
B. Từ 1/3/N đến 1/9/N
C. Từ 25/2/N đến 1/9/N
D. Tất cả đều đúng

Câu 12: Chọn câu trả lời KHÔNG đúng:
A. Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng gián tiếp của ngân hàng thương mại
B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực tại ngân hàng thương mại
C. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thương mại cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết.
D.Cho vay chỉ là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại


Câu 13: Ngày15/04/2021 Công ty A đến ngân hàng đề nghị chiết khấu 10 trái phiếu chính phủ có mệnh giá 50 triệu/tờ, thời hạn trái phiếu 5 năm (ngày phát hành 04/08/2016,ngày đáo hạn 04/08/2021), trả lãi cuối kỳ với lãi suất 8%/năm. Ngân hàng đồng ý chiết khấu trái phiếu sau đó một ngày với lãi suất 12%/năm, hoa hồng phí 0.5%/mệnh giá. Tính số tiền chiết khấu công ty nhận được nếu ngân hàng chiết khấu theo lãi đơn:

A. 673,068 triệu đồng
B. 675,568 triệu đồng
C. 67,3068 triệu đồng
D. 67,5568 triệu đồng

Câu 14: Ngày 10/03/2021 khách hàng A gửi tiết kiệm 300tr kỳ hạn hai tháng, lãnh lãi cuối kỳ, tự động tái tục vốn lãi. Ngày 10/05/2021 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền khách hàng tất toán là bao nhiêu? Biết: ngân hàng tính lãi trên số ngày thực tế, cơ sở tính lãi 1 năm 365 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 2 tháng thay đổi theo từng thời kỳ như sau: 26/02/2021: 5.20%/năm; 04/03/2021: 5.45%/năm; 11/03/2021:5.40%/năm; 10/04/2021: 5.5%/năm. Lãi không kỳ hạn: 0.3%/năm.

A. 302.770.417 đồng
B. 302.732.465đồng
C. 302.725.000đồng
D. 302.737.500 đồng

Câu 15: Dựa vào các yếu tố sau đây để tính tiền thuê phải trả vào cuối mỗi kỳ (phương pháp kỳ khoản cố định): Tổng số tiền thuê tài trợ : 350.000.000 đồng; Thời hạn tài trợ: 4 năm; Lãi suất 12%/năm (lãi suất cố định ); Kỳ thanh toán tiền thuê : 6 tháng ; Tỷ lệ thu hồi vốn: 80%. Thời điểm thanh toán tiền thuê: cuối mỗi kỳ hạn.

A. 56.362.579 đồng
B. 49.290.064 đồng
C. 64.764.795 đồng
D. 115.232.052 đồng

Câu 16: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu công ty A về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B. Giá trị hợp đồng là 1000 triệu VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt, đợt 1 giao 40% giá trị hợp đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng đợt 2, người thu hưởng yêu cầu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Mức thanh toán cho bên thụ hưởng khi bên thực hiện hợp đồng vi phạm nói trên ?

A. 400 triệu đồng
B. 60 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 600 triệu đồng

Câu 17: Vì sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định cho vay hay không?

A. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không.
B. Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ
C. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không
D. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng, thu thập thêm những thông tin cần thiết khác.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
B. Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
C. Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
D. Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp

Câu 19: Ai là người đưa ra chỉ thị nhờ thu?

A. Ngân hàng nhờ thu
B. Nhà nhập khẩu
C. Nhà xuất khẩu
D. Ngân hàng thông báo

Câu 20: LC là cam kết giữa:

A. Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
B. Ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu
C. Ngân hàng phát hành với ngân hàng thông báo
D. Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành

Câu 21: Ngày 1/12/2019 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1500 triệu đồng. Vốn tự tài trợ của công tư là 750 triệu đồng và công ty đề nghị vay 750 triệu đồng. Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là 300 triệu đồng điều chỉnh đến 29/02/2020 mới đáo hạn. Tài sản bảo đảm cho khoản vay là bất động sản được ngân hàng định giá 1400 triệu đồng, theo quy định ngân hàng cho vay 60% giá trị tài sản bảo đảm. Theo
anh/ chị ngân hàng nên cấp tín dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn và khoản vay được đề nghị là 3 tháng.

A. 750 triệu đồng
B. 840 triệuđồng
C. 1.200 triệu đồng
D. 450 triệu đồng

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
B. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng.
C. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
D. Không có giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng

Câu 23: Việc tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, nhưng kỳ trả nợ cuối cùng không thay đổi được gọi là………

A. Ân hạn nợ
B. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
C. Gia hạn nợ
D. Đảo nợ

Câu 24: Thương phiếu có mệnh giá 900 triệu đồng được mang đến ngân hàng để chiết khấu theo lãi suất chiết khấu là 14%/năm, phí hoa hồng chiết khấu là 1% trên mệnh giá, thời gian chiết khấu là 48 ngày, có sở tính lãi suất 1 năm 365 ngày. Số tiền khách hàng nhận được khi chiết khấu là (Đvt: đồng):

A. 883.507.564
B. 883.730.000
C. 874.430.137
D. 874.730.000 (ck hợp lý)

Câu 25: Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% (với giả định ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gửi vào tài khoản ngân hàng thương mại?

A. Gấp 10 lần
B. Gấp 20 lần
C. Gấp 5 lần
D. Chưa đủ thông tin để xác định


Tác giả: Lâm Thị Thu Thảo (sinh viên lớp 20DTC2, khoa Tài chính – Ngân hàng)

Bình luận về bài viết này